intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 010

Chia sẻ: Hoa Kèn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

27
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 010. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 010

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 MÔN Lịch sử – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)                                                                                                                                              Họ và tên học sinh :.................................................................... L ớp: ................... Mã đề 010 Câu 1. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư  sản dân quyền Đông Dương được Đảng Cộng sản Đông  Dương xác định trong thời kì 1936 – 1939 là A. chống đế quốc và chống phong kiến. B. đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập. C. đấu tranh đòi các quyền tự do, dân chủ. D. chống chế độ phản động thuộc địa. Câu 2. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai   (1919 – 1929) của thực dân Pháp là gì ? A. Kinh tế phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp. B. Kinh tế phát triển nhanh, toàn diện do được đầu tư nhiều hơn trước. C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập mạnh vào Việt Nam. D. Kinh tế lâm vào cuộc khủng hoảng nặng nề vì bị vơ vét, bóc lột. Câu 3. Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức đại diện cho giai cấp nào ? A. Tư sản dân tộc. B. Công nhân. C. Địa chủ. D. Tư sản mại bản. Câu 4. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất là một cuộc A. cách mạng vô sản. B. cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. cách mạng tư sản. Câu 5. Mục đích của thực dân Pháp khi tiến công lên Việt Bắc vào thu – đông năm 1947 là gì ? A. “Khóa chặt” biên giới Việt – Trung, chặn sự liên lạc của ta với thế giới. B. Buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng. C. Giành thắng lợi về quân sự để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. D. Tiêu diệt cơ quan đầu não của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 6. Điểm khác biệt về  phương pháp đấu tranh của phong trào dân chủ  1936 – 1939 so với phong trào  1930 – 1931 là gì ? A. Kết hợp đấu tranh quân sự với vận động quần chúng. B. Kết hợp đấu tranh chính trị với ngoại giao. C. Kết hợp hình thức đấu tranh chính trị với vũ trang. D. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai và bí mật. Câu 7. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của ta ở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là A. giải phóng Đường số 4, khai thông biên giới Việt – Trung. B. chọc thủng “Hành lang Đông – Tây” của Pháp. C. giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). D. tiêu diệt được nhiều sinh lực địch. Câu 8. Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 – 1941), Nguyễn Ái Quốc chủ  trương   thành lập mặt trận nào ? A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.  C. Mật trận Liên Việt. D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 9. Cách mạng tháng Tám năm 1945 phát triển theo hình thái khởi nghĩa nào ? 1/5 ­ Mã đề 010
  2. A. Khởi nghĩa từng phần kết hợp với chiến tranh du kích. B. Khởi nghĩa từng phần ở các địa phương. C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa. D. Tổng khởi nghĩa trên quy mô cả nước. Câu 10. Điểm khác nhau cơ  bản giữa Cương lĩnh chính trị  đầu tiên của Đảng (2 – 1930) và Luận cương   chính trị của Đảng (10 – 1930) là về A. xác định đường lối chiến lược, lãnh đạo và lực lượng tham gia cách mạng. B. xác định vai trò lãnh đạo và lực lượng tham gia cách mạng. C. xác định mối quan hệ giữa cách mạng nước ta với cách mạng thế giới. D. xác định nhiệm vụ chiến lược và lực lượng tham gia cách mạng. Câu 11. Chiến thắng Điện Biên Phủ  năm 1954 là thắng lợi quân sự  lớn nhất của nhân dân ta trong kháng   chiến chống Pháp (1946 – 1954), vì A. đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức. B. đã làm thất bại âm mưu quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương của Mĩ. C. đã trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. D. góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên toàn thế giới. Câu 12. Cho đoạn trích: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử  của quân đội ta, ta đánh thắng chiến   dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” . (Trích nội dung bức điện khen ngợi, động viên   cán bộ, chiến sĩ ngoài mặt trận của Chủ tịch Hồ Chí Minh). Cho biết nội dung bức điện nói về  chiến dịch  nào ? A. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950). B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947). C. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông (1952). D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). Câu 13. Đâu là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ? A. Tinh thần đoàn kết của toàn Đảng, toàn dân trong những ngày Tổng khởi nghĩa B. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa. C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện. D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương do Hồ Chí Minh đứng đầu. Câu 14. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) ở Việt Nam nhằm mục đích  gì ? A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam. B. Bù đắp thiệt hại do cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. C. Khẳng định vị thế kinh tế của Pháp trong thế giới tư bản. D. Phát triển kinh tế để xoa dịu mâu thuẫn xã hội ở Việt Nam. Câu 15. Tháng 6 – 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào ? A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 16. “Cao trào kháng Nhật cứu nước” được phát động sau sự kiện nào ? A. Nhật đảo chính Pháp (3 – 1945). B. Nhật vào Việt Nam (9 – 1940). C. Nhật câu kết với Pháp để bóc lột nhân dân ta (1940). D. Nhật đầu hàng phe Đồng minh (8 – 1945). Câu 17. Để nhân nhượng với thực dân Pháp, ngày 6 – 3 – 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã A. kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước. B. kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Giơnevơ. C. kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp ước Hoa – Pháp. D. kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. 2/5 ­ Mã đề 010
  3. Câu 18. Thắng lợi nào của ta đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương ? A. Chiến dịch Tây Bắc, Thượng Lào năm 1953. B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết. D. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông –  xuân 1953 – 1954. Câu 19. Phương hướng chiến lược của ta trong đông – xuân 1953 – 1954 là A. phát động chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch. B. tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. C. tránh giao chiến với thực dân Pháp ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán. D. đấu tranh chính trị đòi Pháp rút quân về nước. Câu 20. Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương   Đảng tháng 11 – 1939 và tháng 5 – 1941 là A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm thời gác lại các nhiệm vụ khác. B. tịch thu ruộng đất của bọn thực dân, phong kiến, chia cho dân cày nghèo. C. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc. D. thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết. Câu 21. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ  hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp,  ở  Việt   Nam, những giai cấp nào mới ra đời ? A. Trí thức, tiểu tư sản. B. Tiểu tư sản, tư sản. C. Công nhân, nông dân. D. Địa chủ, tư sản. Câu 22. Trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ  hai (1946 – 1954), đâu là chiến   dịch quân sự lớn, đầu tiên do ta chủ động mở ? A. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950). B. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông (1952). C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947). D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). Câu 23. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là A. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản. B. sự chuyển biến về tư tưởng của tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin. C. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác. D. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. Câu 24. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam vì   đã chấm dứt A. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam. B. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. C. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. D. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam. Câu 25. Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 là  A. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. B. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin về Việt Nam. D. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho việc thành  lập Đảng.  Câu 26. Thắng lợi trong kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954) của nhân dân Việt Nam đã tác động như thế  nào đến các nước ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh ? A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc. B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào vì hòa bình. C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào không liên kết. D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào vì dân chủ. Câu 27. Kế hoạch Rơve của thực dân Pháp bị phá sản sau sự kiện nào ? A. Pháp thất bại trong cuộc tiến công lên Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Pháp thất bại trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. 3/5 ­ Mã đề 010
  4. C. Pháp thất bại trong các cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954 ? D. Pháp thất bại trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. Câu 28. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, phong trào đấu tranh dâng cao ở hai tỉnh nào ? A. Thanh Hóa – Nghệ An. B. Thanh Hóa – Hà Tĩnh. C. Nghệ An – Quảng Bình. D. Nghệ An – Hà Tĩnh. Câu 29. Bản chất của chính quyền Xô viết Nghệ ­ Tĩnh là gì ? A. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. B. Chính quyền dân chủ tư sản. C. Chính quyền của nhân dân lao động. D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân. Câu 30. Trong những năm 1945 – 1946, Đảng và Chính phủ ta chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân   quốc và thực dân Pháp dựa trên nguyên tắc nào ? A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng. B. Giữ vững độc lập dân tộc. C. Tuân thủ luật pháp quốc tế. D. Không nhân nhượng về chính trị. Câu 31. Tại Đại hội lần thứ VII (7 – 1935), Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm nhất của cách   mạng thế giới là A. bọn phản động thuộc địa. B. chủ nghĩa thực dân. C. chủ nghĩa đế quốc. D. chủ nghĩa phát xít. Câu 32. Năm 1953, được sự thỏa thuận của Mĩ, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch quân sự mới nào ở Việt   Nam ? A. Kế hoạch Điện Biên Phủ. B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Nava. D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu 33. Trong Hiệp định Sơ bộ, điều khoản nào chứng tỏ chúng ta đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc  đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc ? A. Việt Nam nằm trong Liên bang Đông Dương, thuộc Pháp. B. Pháp công nhận nền độc lập của dân tộc Việt Nam. C. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. D. Pháp công nhận địa vị pháp lí của dân tộc Việt Nam. Câu 34. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đã gây ảnh hưởng đến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta   như thế nào ? A. Chúng ta rơi vào thế bị động, phòng ngự. B. Lực lượng kháng chiến của ta bị ảnh hưởng về mọi mặt. C. Cơ quan đầu não ở Việt Bắc bị bao vây, cô lập. D. Cuộc kháng chiến ở vùng sau lưng địch trở nên khó khăn, phức tạp. Câu 35. Từ phong trào dân chủ 1936 – 1939, bài học kinh nghiệm nào còn nguyên giá trị trong thời đại ngày   nay ?  A. Chủ trương xây dựng và phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. B. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh về kinh tế, chính trị, ngoại giao. C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta.  D. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Câu 36. So với phong trào cách mạng 1930 – 1931, mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939   có sự thay đổi gì ? A. Tập trung vào nhiệm vụ phản đế. B. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân. C. Tập trung vào nhiệm vụ phản phong. D. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Câu 37. Nội dung nào khẳng định tính đúng đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2 – 1930) ? A. Đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân. 4/5 ­ Mã đề 010
  5. B. Vấn đề dân tộc gắn liền với vấn đề giai cấp. C. Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản. D. Tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa công nhân và nông dân. Câu 38. Đại hội lần thứ hai của Đảng (2 – 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên   gọi mới là A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Công nhân Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Lao động Việt Nam. Câu 39. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. B. toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và bọn tay sai. C. giai cấp tư sản với chính quyền thực dân Pháp. D. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. Câu 40. Sau Cách mạng tháng Tám (1945), cơ  quan nào được thành lập để  chuyên trách về  chống “giặc  dốt” ? A. Bộ Giáo dục và Đào tạo. B. Hội Khuyến học Việt Nam. C. Nha Bình dân học vụ. D. Trung tâm Giáo dục thường xuyên. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 5/5 ­ Mã đề 010
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2