intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Sông Lô - Mã đề 105

Chia sẻ: Nguyễn Văn Tấn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

66
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 của trường THPT Sông Lô - Mã đề 105 dưới đây sẽ giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi chuẩn bị cho kì thi đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Sông Lô - Mã đề 105

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2017­2018 TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ Môn: Lịch sử ­ Lớp 12 ( Ngày kiểm tra:…………… ) ĐỀ CHÍNH THỨC  (Thời gian làm bài  45  phút, không kể thời gian giao đề) Đề thi có 04 trang   Mã đề thi 105 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 , để giải quyết căn bản nạn đói, biện pháp hàng đầu có  tính chất lâu dài là  A. kêu gọi nhường cơm sẻ áo, thực hành tiết kiệm.  B. tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.  C. tăng gia sản xuất.   D. bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác. Câu 2: Để giải quyết nạn dốt, ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã  ban hành sắc lệnh  A. xoá nạn mù chữ.  D. thành lập một số trường đại học trọng   B. thành lập Nha bình dân học vụ.  điểm.  C. thành lập Cơ quan Giáo dục quốc gia. Câu 3: Trước âm mưu và hành động xâm lược của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ  trương gì?  A. Đàm phán, nhường cho Pháp một số quyền lợi để chúng không mở rộng chiếm đóng.   B. Quyết tâm lãnh đạo kháng chiến, huy động cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam Trung Bộ  kháng chiến.   C. Hợp tác chặt chẽ với quân Đồng minh để quân Pháp không có cớ gây hấn.  D. Kêu gọi sự giúp đỡ của quân Đồng minh. Câu 4: Đảng và Chính phủ ta có chủ trương như thế nào trong việc đối phó với quân Trung Hoa  Dân quốc sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?  A. Dựa vào quân Anh để chống quân Trung Hoa Dân quốc.  B. Quyết tâm đánh quân Trung Hoa Dân quốc ngay từ đầu.  C. Dựa vào quân đội các nước Đồng minh để đánh quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai của chúng.  D. Hoà hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.  Câu 5: Hôi Viêt Nam Cach mang Thanh niên thanh lâp vao th ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ời gian nao?  ̀ Ở đâu?  A. Thang 5–1925,  ́ ở Quang Châu (Trung Qu ̉ ốc).   B. Thang 7–1925,  ́ ở Quang Châu (Trung Qu ̉ ốc).  C. Thang 6–1925,  ́ ở Quang Châu (Trung Qu ̉ ốc).   D. Thang 6–1925,  ́ ở Hương Cang (Trung Qu ̉ ốc). Câu 6: Sắp xếp các tác phẩm hoặc sự kiện liên quan đến hoạt động của Nguyễn Ái Quốc theo trình  tự thời gian: 1. Đường Kách mệnh; 2. Bản án chế độ thực dân Pháp; 3. Bản Yêu sách của nhân dân  An Nam; 4. Sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.  A. 3, 2, 1, 4.  D. 3, 4, 2, 1.  B. 4, 1, 3, 2.  C. 2, 3, 1, 4.
  2. Câu 7: Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?  A. Trực tiếp lãnh đạo một số phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.   B. Chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập các tổ chức cộng sản ở Việt Nam (năm 1929).   C. Chuẩn bị về tổ chức và đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.  D. Tuyên truyền sâu rộng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam. Câu 8: Cách xác định lực lượng cách mạng như trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm  1930) có tác dụng  A. phát huy cao độ khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam, tập hợp được lực  lượng, cô lập cao độ kẻ thù.   B. tập hợp giai cấp công nhân đoàn kết với nông dân.  C. phân hoá, làm suy yếu kẻ thù của dân tộc.  D. lôi kéo được đông đảo lực lượng tham gia cách mạng. Câu 9: Chính sách nào về kinh tế không phải do chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh thực hiện trong những  năm 1930 – 1931?  A. Bãi bỏ thuế thân.  C. Cải cách ruộng đất.   B. Xoá nợ cho người nghèo.  D. Chia ruộng đất công cho dân cày. Câu 10: Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10–1930) đã xác định lãnh đạo cách  mạng Đông Dương là  A. giai cấp tư sản dân tộc.  B. giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.   C. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.  D. tầng lớp tiểu tư sản trí thức. Câu 11: Trong những năm 1919 – 1925, sự kiện nào theo khuynh hướng vô sản?  A. Vận động “chấn hưng nội hoá”, “bài trừ ngoại hoá”.  B. Thành lập Đảng Thanh niên.  C. Bãi công của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son.  D. Phong trào đòi thả Phan Bội Châu, để tang Phan Châu Trinh. Câu 12: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 có ý nghĩa như một cuộc tập dượt đầu tiên của  A. Mặt trận dân tộc thống nhất.  B. liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất.  C. Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).   D. quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945). Câu 13: Phương pháp đấu tranh mà Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương  tháng 11–1939 đề ra là  A. bí mật, bất hợp pháp.  C. hợp pháp.  B. nửa hợp pháp. D. hợp pháp và nửa hợp pháp.  Câu 14: Giai đoạn 1950­1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ  với Mĩ,  mặt khác  A. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.  B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. C.tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.  D.mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.  Câu 15: Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952­1973   là 
  3. A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).  B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.  C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.  D. áp dụng những thành tựu khoa học­kĩ thuật để nâng cao năng suất.  Câu 16: Giai đoạn phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là  A. từ năm 1952 đến năm 1960.  B. từ năm 1945 đến năm 1952.  C. từ năm 1960 đến năm 1973.  D. từ năm 1973 đến năm 1991.  Câu 17: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ  sự  phát triển kinh tế của các nước tư  bản sau Chiến   tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?  A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.  C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm. D. Ứng dụng các thành tựu khoa học ­ kĩ thuật.  Câu 18: Nhận xét nào dưới đây về  2 xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước từ  đầu   thế kỉ XX đến năm 1914 là KHÔNG đúng?  A.Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.  B.Hai xu hướng luôn đối lập nhau, không thể cùng tồn tại.  C.Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là giải phóng dân tộc.  D.Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước.  Câu 19: Sự ra đời khối quân sự NATO và Tổ chức Vác­sa­va tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?  A.Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu.  C.Xác lập cục diện hai cực, hai phe.  B.Đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh thế  D.Đánh dấu chiến tranh lạnh bùng nổ.  giới.  Câu 20: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng được xem là phong trào giải   phóng dân tộc bởi vì  A.chế độ phân biệt chủng tộc câu kết với bọn phát xít.  B.chế độ phân biệt chủng tộc không coi trọng người da trắng.  C.chế độ phân biệt chủng tộc đã phản bội nhân dân.  D.chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.  Câu 21: Một trong những nguyên nhân khiến Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên trong  quá trình xâm lược nước ta?  A.chiếm Đà Nẵng, tiến tới lập triều đình phong kiến tay sai.  B.chiếm vựa lúa của nước ta để thực hiện “ lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.  C.bảo vệ lực lượng giáo sĩ người Pháp đang bị triều Nguyễn dồn đuổi.  D.chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, rồi tấn công ra Huế, buộc triều Nguyễn đầu hàng.  Câu 22: Một trong ba mục tiêu chủ yếu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ là  A. thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.  B. đàn áp phong trào hiếu chiến của các phần tử phản động, khủng bố.  C. ngăn chặn, đẩy lùi và xóa bỏ chủ nghĩa tư bản trên thế giới.  D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.  Câu 23: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là  A. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới hai cực.  B. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.  C. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.  D. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.  Câu 24: Tình trạng chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc sau sự kiện lịch sử nào dưới đây?  A. Tháng 12­1991, Liên bang Xô viết tan rã, trật tự 2 cực không còn.  B. Năm 1972, Liên Xô bà Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược. 
  4. C. Tháng 12­1989, Liên Xô và Tổng thống Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.  D. Tháng 6­1947, Mĩ đề ra kế hoạch Macsan giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.  Câu 25: Một trong những nghĩa quốc tế  của sự  thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1­10­ 1949) là  A.cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.  B.làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.  C.tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.  D.làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.  Câu 26. Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ phong trào công nhân Việt Nam đã đấu tranh hoàn toàn tự giác? A.Tổ chức Công hội được thành lập (1920). C. Phong trào vô sản hóa (năm 1928). B.  Cuộc  bãi   công  của   công   nhân   Ba   Son   (8  –  D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm   1925). 1930). Câu 27. Hoạt động quan trọng của Nguyễn Ái Quốc trong Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì? A. Đào tạo, trang bị lý luận cách mạng giải phóng dân tộc cho hội viên. B. Phát động phong trào vô sản hóa. C. Xuất bản báo Thanh niên. D. Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng. Câu 28. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) chứng tỏ điều gì? A. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng vô sản. B. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. C. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng theo lập trường phong kiến. D. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 29.  Nguyên nhân chủ  yếu khiến phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ  tư  sản  ở  Việt   Nam (1925 ­ 1930) thất bại là A. giai cấp tư sản dân tộc còn non yếu, chưa đủ khả năng lãnh đạo cách mạng. B. thực dân Pháp còn mạnh, vũ khí hiện đại, đàn áp khốc liệt. C. khuynh h ướ ng vô s ả n phát tri ể n m ạ nh, ngày càng chi ế m  ư u th ế .   D. không được đông đảo quần chúng nhân dân ủng hộ. Câu 30. Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến 1930 là  A. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.   B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.  C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản.  D. soạn thảo Cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.  Câu 31.Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong   lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam là A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930. C. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. B. Cách mạng tháng Tám năm 1945. D. đại thắng mùa xuân năm 1975. Câu 32. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. đoàn kết với cách mạng thế giới. C. ruộng đất cho dân cày. B. tự do và dân chủ. D. độc lập và tự do. PHẦN II: TỰ LUẬN (2 điểm) Câu 33: Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa của bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên được trình bày tại  Hội nghị thành lập Đảng (tháng 2 năm 1930) .
  5. ­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0