intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Sông Lô - Mã đề 001

Chia sẻ: Hoàng Văn Thành | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

40
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các em học sinh lớp 10 đạt kết quả cao trong kì thi khảo sát chất lượng, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các em Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 của trường THPT Sông Lô Mã đề 001. Mời các em cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Sông Lô - Mã đề 001

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2017­2018 TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ Môn: Vật lý. Lớp: 10 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề)     Mã đề thi 001 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:  Câu 1:  Một vật có khối lượng 2 kg, chuyển động với gia tốc 2m/s 2. Độ  lớn của hợp lực tác  dụng lên vật là A. 4 N. B. 3 N. C. 1 N. D. 6 N. Câu 2: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang trong trọng trường là A. đường gấp khúc. B. đường parabol. C. đường thẳng. D. đường tròn. Câu 3: Phương và chiều của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn như thế nào? A. Phương tiếp tuyến với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động. B. Phương vuông góc với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động. C. Phương tiếp tuyến với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động. D. Phương vuông góc với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động. Câu 4: Phương trình chuyển động của chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x=10+30t (km, h).   Chất điểm xuất phát từ vị trí nào, chuyển động với vận tốc là bao nhiêu? A. Từ vị trí cách gốc O là 10 km với v= 30 km/h B. Từ vị trí cách gốc O là 10 km với v= 10 km/h C. Từ gốc O với v= 10 km/h D. Từ gốc O với v= 30 km/h Câu 5: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài  của chất điểm chuyển động tròn đều là v2 v2 v A.  v r; aht . B.  v ; aht . C.  v r ; aht . D.  v r ; a ht v 2 r . r r r r Câu 6: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14km/h so với mặt nước. Nước  chảy với vận tốc 9km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là A.  v = 14km/h B.  v = 21km/h C. v = 5km/h           D.  v = 9km/h Câu 7: Lực ma sát xuất hiện khi có một vật nằm trên hoặc chuyển động trên bề mặt vật khác và A. ở trong vật nằm trên                                       B. ở giữa bề mặt tiếp xúc của hai vật C. ở trong vật nằm dưới                                      D. cả A, B và C đều đúng Câu 8: Chọn câu sai:Trong chuyển động tròn đều: A.  Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm.  B.  Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi C.  Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với véc tơ vận tốc. D.  Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi Câu 9: Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ  hai địa điểm A và B  cách nhau 120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40km/h, của xe đi từ B là 20km/h.Thời điểm mà 2 xe  gặp nhau là Trang 1/2 ­ Mã đề thi 001
  2. A.  t = 2h B.  t = 6h C.  t = 8h D.  t = 4h Câu 10: Một vật khối lượng m = 0,4 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa  vật và mặt bàn là μt = 0,2. Tác dụng vào vật một lực kéo Fk = 1 N có phương nằm ngang, lấy g =  10 m/s2. Tính từ lúc tác dụng lực kéo Fk, sau 2 giây vật đi được quãng đường là A. 400 cm. B. 100 cm. C. 500 cm. D. 50 cm. Câu 11: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Kéo dãn lò xo đến khi lò xo dài 24 cm thì lực   đàn hồi của lò xo bằng 5 N. Kéo dãn lò xo đến khi lực đàn hồi là 10 N. Chiều dài của lò xo khi   đó là A. 40 cm. B. 28 cm. C. 22 cm. D. 48 cm. Câu 12: Một xe tải có khối lượng 5 tấn chuyển động qua một cầu vượt (xem như là cung tròn   có bán kính r = 50m) với vận tốc 36 km/h. Lấy g = 9,8m/s 2. Áp lực của xe tải tác dụng  mặt cầu  tại điểm cao nhất có độ lớn bằng  A. 39000 N.              B. 40000 N. C. 59000 N                 D. 60000 N. PHẦN II: TỰ LUẬN  Câu 1: (2 điểm) . Người ta ném một vật theo phương nằm ngang từ độ cao cách mặt đất 20 m.   Vật đạt tới tầm xa 30 m. Cho g = 10 m/s2.  a) Tính thời gian để vật đó chạm đất và vận tốc ban đầu của vật. b) Viết phương trình dạng quỹ đạo của vật. Câu 2: (2 điểm) Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất. Cho g = 10 m/s2. a/ Tính thời gian rơi b/ Tính vận tốc của vật khi chạm đất Câu 3: (2 điểm): Một ô tô có khối lượng 1 tấn, chuyển động trên đường nằm ngang. Hệ số ma   sát giữa bánh xe với mặt đường là 0,1. Lấy g = 10m/s2. Tìm độ lớn lực kéo của động cơ xe trong  trường hợp: a) Ô tô chuyển động thẳng đều. b) Ô tô khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 10s đi được 100m. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Trang 2/2 ­ Mã đề thi 001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1