SỞ GD – ĐT NINH THUẬN TRƯỜNG THPT BÁC ÁI Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (BÀI SỐ 4) - LỚP 10 NĂM HỌC 2015-2016 Môn: Địa lý – Chương trình chuẩn Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
*******
MA TRẬN
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Tên Chủ đề
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
IV. ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
Trình bày được các vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp. Số câu: 01 Số điểm:04 Số câu: 01 Số điểm: 04 Tỉ lệ: 40%
V. ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
Vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ và bảng số liệu thống kê.
Số câu: 01 Số điểm:03 Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải Số câu: 01 Số điểm:03 Số câu: 02 Số điểm:06 Tỉ lệ: 60%
Số câu: 03 Số điểm:10 Tỉ lệ: 100% Số câu: 01 Số điểm:04 Tỉ lệ: 40% Số câu: 01 Số điểm: 03 Tỉ lệ: 30% Số câu: 01 Số điểm: 03 Tỉ lệ: 30%
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %
SỞ GD – ĐT NINH THUẬN TRƯỜNG THPT BÁC ÁI Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (BÀI SỐ 4) - LỚP 10 NĂM HỌC 2015-2016 Môn: Địa lý – Chương trình chuẩn Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
*******
ĐỀ: (Đề kiểm tra có 01 trang)
Câu 1: (4 điểm) Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp?
Câu 2: (3 điểm) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải? Cho ví dụ. Câu 3: (3 điểm) Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất khẩu và dân số của Hoa Kì, Trung Quốc và Nhật Bản năm 2004
Quốc gia
Hoa Kì Trung Quốc Nhật Bản Giá trị xuất khẩu (tỉ USD) 819 858,9 566,5 Dân số (triệu người) 293,6 1306,9 127,6
a. Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia nói trên. b. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các
quốc gia nói trên.
c. Rút ra nhận xét.
----Hết----
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (BÀI SỐ 4) - LỚP 10 NĂM HỌC 2015-2016 Môn: Địa lý – Chương trình chuẩn SỞ GD – ĐT NINH THUẬN TRƯỜNG THPT BÁC ÁI
*******
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM, HƯỚNG DẪN CHẤM
Đáp án, hướng dẫn chấm
Câu 1: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp: Vai trò
Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân vì: - Tạo ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn - Cung cấp các tư liệu sản xuất - Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành kinh tế và nâng cao trình
độ văn minh của toàn xã hội.
- Tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị. - Củng cố ANQP…
Đặc điểm Có 3 đặc điểm: + Gồm 2 giai đoạn: - Giai đoạn 1: tác động vào đối tượng lao động để tạo thành nguyên liệu. - Giai đoạn 2: chế biến nguyên liệu để tạo ra tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu
dùng.
+ Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ. + Nhiều ngành phức tạp, phân công tỉ mỉ đến từng chi tiết sản phẩm, phối hợp chặt chẽ. Câu 2: Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải 1. Điều kiện tự nhiên: Quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải. Ví dụ: Vùng hoang mạc: Lạc đà, trực thăng; Vùng băng giá xe trượt tuyết do chó và tuần lộc kéo. Ở Nhật, Anh giao thông vận tải đường biển có vị trí quan trọng. - Địa hình ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Ví dụ: Địa hình đồi núi phải đầu tư nhiều để xây dựng các công trình: Chống lở đất, làm đường vòng, đường hầm... - Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải. Ví dụ: Các sân bay nhiều khi phải ngừng hoạt động do sương mù. - Sông ngòi: ảnh hưởng vận tải đường sông, chi phí cầu đường... Biểu điểm (4 điểm) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 (3 điểm) 0,25 0,5 0,5 0,25
2. Các điều kiện kinh tế-xã hội: - Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố, hoạt động của giao thông vận tải. + Hoạt động của các ngành kinh tế là khách hàng của ngành giao thông vận tải. VD: Kinh tế phát triển nhu cầu vận tải lớn thúc đẩy ngành phát triển. + Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho sự phát triển, phân bố, hoạt động ngành giao thông vận tải. + Quan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định hướng và cường độ các luồng vận chuyển - Phân bố dân cư (đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị) ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách (vận tải bằng ô tô)... Câu 3:
Tính đúng giá trị xuất khẩu bình quân đầu người Vẽ biểu đồ hình cột đúng, chính xác, thẩm mỹ, ghi chú, có tên biểu đồ,
ghi số liệu...(thiếu mỗi ý trừ 0,25đ) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 (3 điểm) 1,0 1,5 0,5 Nhận xét: Đúng, chính xác, có dẫn chứng