intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 008

Chia sẻ: Hoa Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

16
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 008 để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 008

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)                                                                                                                                              Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 008 Câu 1. trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh như thế nào ? A. Ra toàn miền Nam.  B. Ra toàn miền Bắc.  C. Ra toàn Đông Dương.  D. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.  Câu 2. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam  (1954­1975) là A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.  B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.  C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.  D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN.  Câu 3. Trải qua 20 năm (1954­1975) tiến hành cách mạnh XHCN, miền Bắc đạt được thành tựu gì ? A. Xây dựng được cơ sở vật chất­ kỹ thuật ban đầu của CNXH.  B. Cơ sở vật chất –kỹ thuật của CNXH đã hoàn thiên.  C. Nhiều thành tựu rực rở, trên nhiều lĩnh vực.  D. Xây dựng thành công CNXH.  Câu 4. Điểm khác biệt căn bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “ Việt Nam hóa chiến  tranh”của Mĩ là A. sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ là chủ yếu.  B. sử dụng vũ khí, trang thiết bị hiện đại của Mĩ.  C. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.  D. sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.  Câu 5. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945­1954), cách mạng nước ta thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược  là A. vừa sản xuất vừa chiến đấu.  B. vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH.  C. diệt giặc đói và giặc dốt.  D. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.  Câu 6. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng là A. Rạch Gía.  B. Bạc Liêu.  C. Châu Đốc.  D. Cà Mau.  Câu 7. “Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức để  xây dựng nên, làm cho quá trình sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm. ” Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam ? A. Tây Nguyên.  B. Miền Nam.  C. Duyên hải Nam Trung Bộ.  D. Miền Bắc.  Câu 8. Đâu là nhiệm vụ, mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng đề ra từ Đại hội Đảng toàn quốc  lần VI (12/1986) ? A. Phát triển Nông –Lâm­Ngư nghiệp.  B. Nông nghiệp, công­ thương nghiệp.  1/6 ­ Mã đề 008
  2. C. Lương thực­thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.  D. Phát triển kinh tế Vườn –Ao­ Chuồng.  Câu 9. ‘’Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là A. làm cho mục tiêu đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.  B. làm cho mục tiêu đề ra nhanh chóng được thực hiện.  C. làm cho chủ nghĩa xã hội tốt đẹp hơn.  D. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.  Câu 10. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) có ý nghĩa gì? A. Đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.  B. Tạo điều kiện hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.  C. Tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.  D. Dánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.  Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm mà cách mạng nước ta từ năm 1930 để lại cho  Đảng và nhân dân ta.  A. Kết hợp sức mạnh trong nước với sức mạnh của đế quốc.  B. Độc lập dân tộc gắn với CNXH.  C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, với đường lối sáng tạo.  D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại.  Câu 12. Hà Nội được chọn là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam từ năm A. 1986.  B. 1945.  C. 1976.  D. 1946.  Câu 13. “Đổi mới về kinh tế phải gắn với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là  A. đổi mới kinh tế.  B. đổi mới chính trị.  C. đổi mới chính trị ­xã hội.  D. đổi mới tư tưởng.  Câu 14. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng XHCN trong cả nước từ sau khi  A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).  B. Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam (1973).  C. đất nước độc lập thống nhất (1976).  D. kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi (1954).  Câu 15. Sau năm 1954, âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam là nhằm A. biến miền Nam Việt Nam thành “ sân sau" của Mĩ.  B. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu cũ của Mĩ.  C. biến miền Nam Việt Nam thành thị trường của Mĩ.  D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.  Câu 16. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu  tượng sáng ngời về chủ nghĩa anh hùng cách mạng…có tính thời đại sâu sắc” là nói về sự kiện nào? A. Cách mạng tháng Tám thành công.  B. Hội nghị thành lập Đảng.  C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.  D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.  Câu 17. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa xuân 1975? A. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.  B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.  C. Nền kinh tế bước đầu có tích lủy tiến bộ.  D. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.  Câu 18. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng (9/1960) xác định, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai  2/6 ­ Mã đề 008
  3. trò A. quyết định toàn bộ đối với sự thắng lợi của cách mạng miền Nam.  B. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.  C. quyết định quan trọng đối với sự phát triển cách mạng cả nước.  D. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng cả nước.  Câu 19. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp  miền Nam? A. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).  B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).  C. Chiến thắng An Lão (Bình Định).  D. Chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi).  Câu 20. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng đề ra đường lối đổi mới đất nước  (12/1986) là A. Tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.  B. Sự khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô­Đông Âu.  C. Cuộc khủng hoảng của nền kinh tế thế giới.  D. Sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.  Câu 21. Trong đường lối đổi mới đất nươc (12/1986), Đảng chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều  thành phần theo định hướng A. kinh tế thị trường.  B. Tư bản chủ nghĩa.  C. Xã hội chủ nghĩa.  D. kinh tế tập trung.  Câu 22. Nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền Bắc­Nam trong những năm (1954­1975) là A. Xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước.  B. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.  C. Hoàn thành cách mạng XHCN.  D. Hoàn thành cách mạng Dân tộc Dân chủ Nhân dân.  Câu 23. Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là A. Đông Nam Bộ.  B. Liên khu V.  C. Quảng trị.  D. Tây Nguyên.  Câu 24. Sự kiện được coi là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam là A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.  B. Phong trào Xô Viết­ Nghệ Tĩnh.  C. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái.  D. Ba tổ chức Cộng sản ra đời.  Câu 25. Thắng lợi của chiến dịch nào dưới đây đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta  sang giai đoạn mơi; từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công.  A. Chiến dịch Huế­ Đà Nẵng B. Chiến dịch đường 14­Phước Long C. Chiến dịch Hồ Chí Minh D. Chiến dịch Tây Nguyên Câu 26. Những thành tựu đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986­1990), chứng tỏ điều gì ? A. Đường lối đổi mới là đúng đắn, bước đi cơ bản phù hợp.  B. Đường lối đổi mới cơ bản đúng đắn, cần có bước đi phù hợp.  C. Việt Nam thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế­ xã hội.  D. Đã giải quyết được mất cân đối của nền kinh tế.  Câu 27. Để hạn chế sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, Mĩ đã sử  dụng thủ đoạn nào ?  A. Ngoại giao  B. Chính trị  C. Kinh tế  D. Văn hóa Câu 28. Sau đại thắng mùa xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì? 3/6 ­ Mã đề 008
  4. A. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.  B. thống nhất đất nước về măt Nhà nước.  C. ổn định tình hình chính trị­xã hội ở miền Nam.  D. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển nhanh nền kinh tế.  Câu 29. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa  lịch sử ? A. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc bảo vệ tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của chủ  nghĩa thực dân.  B. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.  C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.  D. Giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.  4/6 ­ Mã đề 008
  5. Câu 30. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa   mưa…” Đó là nhận định của Bộ Chính trị trong chiến dịch nào ?  A. Chiến dịch Tây Nguyên.  B. Chiến dịch đường 9­ Nam Lào.  C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.  D. Chiến dịch Huế ­ Đà Nẵng.  Câu 31. Trong đường lôi đổi mới đất nước (12/ 1986), Đảng chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào? A. Kinh tế tập trung.  B. Kinh tế bao cấp.  C. Kinh tế kế hoạch hóa.  D. Kinh tế thị trường.  Câu 32. Đâu không phải là khó khăn của nước ta sau năm 1975 ? A. Rừng bị bom đạn và chất độc hóa học cày xới.  B. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.  C. Chính quyền Sài Gòn bị sụp đổ.  D. Bọn phản động trong nước vẫn còn.  Câu 33. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961­ 1965), Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược  nào? A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.  B. ‘’Chiến tranh tổng lực’’.  C. “Chiến tranh cục bộ”.  D. “Chiến tranh đơn phương”.  Câu 34. Kỳ họp thứ nhất, quốc Hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) đã quyết định tên nước là A. Cộng hòa miền Nam Việt Nam.  B. Cộng hòa dân chủ nhân dân Việt Nam.  C. Việt Nam dân chủ Cộng hòa.  D. Cộng hòa XHCH Việt Nam.  Câu 35. Đất nước đứng trước muôn vàn khó khăn và thử thách từ sau khi A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập.  B. Pháp tăng cường “ khủng bố trắng”.  C. cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân ta có Mĩ can thiệp.  D. khi Pháp mở rộng xâm lược cả nước.  Câu 36. Từ 1965­1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam ? A. Chiến tranh cục bộ B. Đông Dương hóa chiến tranh C. Việt Nam hóa chiến tranh.  D. Chiến tranh đặc biệt.  Câu 37. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì? A. Đất nước đã được độc lập, thông nhất.  B. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.  C. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.  D. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.  Câu 38. Đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý  kinh tế.  A. Hàng hóa có sự quản lý của nhà nước.  B. Thị trường TBCN.  C. Thị trường có sự quản lý của nhà nước.  D. Tập trung, quan liêu, bao cấp.  Câu 39. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến của địch là A. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn.  B. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.  C. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.  D. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.  Câu 40. Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến Đảng đề ra đường lối đổi mới (12/1986) ? 5/6 ­ Mã đề 008
  6. A. Do tác động của cuộc cách mạng Khoa học­ Kỹ thuật.  B. Sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô­Đông Âu.  C. Sự khủng hoảng của tổ chức ASEAN.  D. Đất nước lâm vào khủng hoảng, nhất là khủng hoảng kinh tế­xã hội.  ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 6/6 ­ Mã đề 008
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2