intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2018 - THPT Trần Hưng Đạo - Mã đề 358

Chia sẻ: An Lạc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

41
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2018 - THPT Trần Hưng Đạo - Mã đề 358 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2018 - THPT Trần Hưng Đạo - Mã đề 358

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017­2018 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN LỊCH SỬ 12 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG  ĐẠO Thời gian làm bài:50 phút;  Ngày thi : 27/4/2018 (34 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 358 A.TRẮC NGHIỆM: (6 điểm). Chọn ý đúng trong các câu sau: Phần chung: Câu 1: Phong trào Đồng Khởi 1960 đã diễn ra ở đâu? A. Bình Định. B. Tây Ninh. C. Bến Tre. D. Quảng Ngãi. Câu 2: Ngày 24, 25 tháng 4 năm 1970, hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì? A. Đoàn kết cùng nhau kháng chiến chống Mĩ. B. Vạch trần âm mưu” Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ. C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân  dân ba nước Đông Dương. D. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 3: Điểm nổi bật của cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” của quân dân ta ở miền Nam là: A. Đẩy lùi quân Sài Gòn ra khỏi nông thôn miền Nam. B. Cuộc đấu tranh “giành đất, giành dân” giữa lực lượng cách mạng và phản cách mạng tại các đô thị  miền Nam. C. Là cuộc đấu tranh dai dẳng, liên tục của nhân dân ta nhằm đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ  ” của Mỹ. D. Cuộc đấu tranh phá “ấp chiến lược” được tiến hành song song với hoạt động rào làng kháng chiến. Câu 4: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Ấp Bắc là: A. Chiến thắng này đã đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang miền Nam, đánh dấu sự phá  sản bước đầu của chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mỹ. B. Buộc Mĩ thừa nhận sự thất bại của “chiến lược chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam. C. Là chiến thắng quan trọng, khẳng định quân dân miền Nam có đủ khả năng đánh bại quân đội Mỹ  trên chiến trường miền Nam. D. Cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn chinh Mỹ. Câu 5: Với chiến lược quân sự  ”tìm diệt”, Mĩ có âm mưu gì trong cục diện chiến tranh  ở  chiến trường   miền Nam Việt Nam giai đoạn 1965­1968? A. Tạo lợi thế trên mặt trận ngoại giao. B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng của ta trở về phòng ngự làm cho chiến  tranh tàn lụi dần. Câu 6: Sự đúng đắn và linh hoạt của Đảng ta trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là A. trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn. B. nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. C. năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam. D. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở  kinh tế, công trình văn hóa... giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. Câu 7: Chọn từ ngữ đúng nhất điền vào chỗ trống của câu sau: “Phong trào Đồng Khởi” đã đánh dấu bước   phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế……….sang thế ……… A. Bị động: chủ động. B. Chủ động: tiến công. C. Giữ gìn lực lượng: tiến công. D. Phòng ngự bị động: tiến công. Câu 8:  Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu  nước? A. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc XHCN. B. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 358
  2. C. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. D. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. Câu 9: Hiểu thế nào về chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ? A. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, dựa trên nền tảng lực lượng quân ngụy, dưới  sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, bằng phương tiện chiến tranh của Mỹ. B. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, được tiến hành bằng quân đội lính đánh thuê,  dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, phương tiện chiến tranh Mỹ. C. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự  chỉ huy của cố vấn Mỹ, bằng phương tiện chiến tranh của Mỹ. D. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội viễn chinh Mỹ  và quân chư hầu. Câu 10: Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơnevơ là gì? A. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc. B. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc. C. Kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam. D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình thống  nhất đất nước. Câu 11: Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ được tiến hành ở miền Nam Việt Nam bằng lực lượng A. Quân đội Sài Gòn và liên quân Mĩ­Anh­Pháp. B. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân Sài Gòn. C. Quân Mĩ và quân Sài Gòn. D. Quân Mĩ và quân các nước đồng minh của Mĩ. Câu 12: Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên? A. Làm cho tinh thần địch hoảng hốt, mất khả năng chiến đấu. B. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. C. Đó là thắng lợi lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. D. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: Từ tiến công chiến lược phát  triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. Câu 13: Mĩ dựa vào sự kiện nào để lấy cớ đánh phá miền Bắc bằng không quân và hải quân lần 1? A. Bị thất bại ở trận Vạn Tường. B. Quân và dân ta mở cuộc tổng tiến công nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968. C. sự kiện Vịnh Bắc Bộ. D. Mĩ thất bại trong hai  mùa khô  1965­ 1966, 1966­ 1967 Câu 14: Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông –xuân 1964 ­1965 là: A. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền  Nam Việt Nam. B. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “Ấp chiến lược” của địch. C. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. D. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ nhân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm  lược thực dân mới của Mỹ. Dành cho học sinh từ lớp 12A1 đến 12A17: Câu 15: Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ ở miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Pa­ri? A. Rút quân Mĩ về nước. B. Lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho ngụy quyền Sài Gòn. C. Rút quân đồng minh về nước. D. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự. Câu 16: Trong chiến lược” Việt Nam hóa chiến tranh” quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng A. là lực lượng chủ chốt trong thực hiện chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”. B. là lực lượng chủ chốt trong việc thực hiện chống phá lực lượng cách mạng ở miền Nam Việt Nam. C. hỗ trợ quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 358
  3. D. như lực lượng xung kích ở Đông Dương, thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người  Đông Dương”. Câu 17: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” khác  “Chiến tranh đăc biệt” ở điểm nào? A. “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới. B. “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng cả quân chủ lực Mỹ, quân chư hầu và cả quân ngụy. C. “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành ở miền Nam. D. “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành dưới sự chỉ đạo của hệ thống cố vấn Mỹ, bằng phương tiện  chiến tranh hiện đại của Mỹ. Câu 18: Tại sao gọi là trận” Điện Biên Phủ trên không”? A. Đánh bại cuộc tập kích bằng đường không của Mĩ vào Điện Biên Phủ. B. Thắng lợi vang dội như trận Điện Biên Phủ năm 1954. C. Sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt, buộc Mĩ phải chấp nhận ký hiệp định Pari do ta đưa ra trước đó. D. Buộc Mĩ phải đàm phán với ta ở hội nghị  Paris. Câu 19: Biện pháp nào không được Mỹ­ Diệm áp dụng trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh  đặc biệt”? A. Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại bằng hải quân và không quân ra miền Bắc. B. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, xây dựng và phát triển lực lượng ngụy quân  đông, hiện đại. C. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét quy mô lớn vào căn cứ cách mạng. D. Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại, phổ biến chiến thuật “ trực thăng vận”, “thiết xa vận”  cho quân ngụy. Câu 20:  Chiến thắng Vạn Tường thể  hiện khả  năng gì của quân ta trong chiến đấu chống chiến chiến   lược “chiến tranh cục bộ”? A. Có khả năng đánh thắng quân Mĩ trong “chiến tranh cục bộ”. B. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao trong chiến lược “ chiến tranh cục bộ”. C. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận chính trị trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”. D. Đánh thắng hòan toàn quân Mĩ trong chiến lược”chiến tranh cục bộ”. Câu 21: Điều nào sau đây chứng tỏ chính quyền, quân đội Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pa­ri? A. Nhận viện trợ quân sự Mĩ. B. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở  những cuộc hành quân “bình định­ lấn chiếm” vùng giải phóng. C. Lập bộ chỉ huy quân sự. D. Nhận viện trợ kinh tế Mĩ. Câu 22: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ra đời trong hoàn cảnh nào? A. Cách mạng miền Nam phát triển mạnh mẽ, “Chiến tranh đăc biệt” đã bị phá sản về cơ bản. B. Ngụy quyền miền Nam đứng trước cuộc khủng hoảng. C. Trên thế giới, quan hệ Liên Xô–Trung Quốc ngày càng xấu, khối đoàn kết trong phe XHCN bị rạn  nứt. D. Mĩ gặp khó khăn trong cuộc chiến tranh lạnh với Liên Xô. Câu 23: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1 .1959) quyết định để  nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do A. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ. B. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. C. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh. D. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa. Câu 24: Hãy cho biết ba sự kiện lịch sử quan trọng xảy ra ở nước ta trong năm 1960 . A. Phong trào Đồng Khởi Bến Tre, Đại hội Đảng lần III, thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng miền  Nam Việt Nam. B. Thành lập Trung ương Cục miền Nam, chiến thắng Bình Giã, Nguyễn Văn Trổi ám sát hụt  Mc.Namara. C. Chiến thắng Ba Gia, thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam, Ngô Đình Diệm bị  lật đổ. D. Phong trào Đồng Khởi Bến Tre, chiến thắng Ấp Bắc, chiến thắng Vạn Tường. Dành cho học sinh từ lớp 12A18 đến 12A20:                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 358
  4. Câu 25: Sau đại thắng năm 1975, nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của nước ta là gì? A. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước. B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Ổn định tình hình kinh tế­ xã hội  ở miền Nam. D. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. Câu 26: Ý nào thể  hiện điểm khác của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với “chiến l ược chi ến tranh   đặc biệt” mà Mĩ thực hiện ở Miền Nam Việt Nam? A. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mỹ, quân đồng minh Mĩ trong đó quân đội  Mĩ là chủ yếu. B. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam. C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kĩ thuật,  phương tiện chiến tranh của Mĩ. D. Dùng người Việt đánh người Việt. Câu 27: Chủ  trương, kế  hoạch giải phóng miền Nam khẳng định tính đúng đắn  và linh hoạt trong lãnh  đạo của Đảng. Hãy chỉ ra tính nhân văn trong kế hoạch đó? A. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì  lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. C. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở  kinh tế, công trình văn hóa…giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. D. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn. Câu 28: Tại sao nước ta cần phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước? A. Do  mỗi miền tồn tại  hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đáp ứng nguyện vọng tha thiết của  nhân dân cả nước. B. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất. C. đáp ứng nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử “  nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”. D. Đảng cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước. Câu 29: Sau Hiệp định Pa ri, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây không đúng? A. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ. B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi. C. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho  miền Nam. D. Quân Mĩ và đồng minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa. Câu 30: Cho các sự kiện sau: 1.Cuộc tổng tuyển cử bầu cử quốc hội chung khóa VI được tiến hành trong cả nước. 2.Hội nghị  lần thứ  24 Ban chấp hànhTrung  ương Đảng đề  ra nhiệm vụ  hoàn thành thống nhất   đất nước về mặt nhà nước. 3.Quốc hội khóa VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội. 4.Hội nghị hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn. Hãy sắp xếp các sự  kiện theo tuần tự thời gian quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về  mặt nhà   nước. A. 2­3­4­1. B. 3­4­2­1. C. 1­3­2­4. D. 2­4­1­3. Câu 31: Thực hiện Nghị quyết Hội nghị TW lần thứ 21 của Đảng, từ cuối năm 1973 đến 1­1975 quan dân  miền Nam đã giành được nhiều thắng lợi, thắng lợi nào sau đây chưa chính xác? A. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng. B. Giải phóng Buôn Ma Thuột. C. Giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long. D. Đánh trả địch trong cuộc hành quân “Bình định­lấn chiếm”. Câu 32:  Chiến thắng Vạn Tường thể  hiện khả  năng gì của quân ta trong chiến đấu chống chiến chiến   lược “chiến tranh cục bộ”? A. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao trong chiến lược “ chiến tranh cục bộ”. B. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận chính trị trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 358
  5. C. Có khả năng đánh thắng quân Mĩ trong “chiến tranh cục bộ” D. Đánh thắng hòan toàn quân Mĩ trong chiến lược”chiến tranh cục bộ”. Câu 33: Điểm khác nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh  khác  là gì? A. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân đội Sài Gòn được xem là quân chủ lực trong  nhiệm vụ bình định Đông Dương. B. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”,  quân đồng minh Mĩ vẫn được xem là một lực lượng xung kích ở Đông Dương. C. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân đội Mỹ vẫn được xem là một lực lượng xung  kích ở Đông Dương. D. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”,  quân đội Sài Gòn được xem là một lực lượng xung kích ở Đông Dương. Câu 34: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc   kháng chiến chống Mĩ cứu nước ở miền Nam Việt Nam? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. D. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. B. TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1: ( 2đ)  Trình bày âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “ chiến tranh cục bộ” ? Câu 2: ( 2đ) Từ âm mưu và thủ đoạn của “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “ Việt Nam hóa chiến tranh”,  em hãy chỉ ra điểm tương đồng giữa các chiến lược trên ? ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 358
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2