MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Vật lý 11 - Năm học: 2014-2015 Hình thức: tự luận

Mức độ nhận thức

Cộng

Chủ đề

Nhân biết

Thông hiểu

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1.Khúc xạ ánh sáng.

-Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng. -Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng, viết được công thức. -Định nghĩa chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối.

2. Phản xạ toàn phần.

-Mô tả hiện tượng phản xạ toàn phần và điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. -Mô tả sự truyền ánh sáng trong cáp quang, và nêu một số ứng dụng của cáp quang.

3. Thấu kính mỏng

-Vận dụng kết hợp các công thức để giải bài tập.

-Vẽ đường truyền các tia đặc biệt. -Dựng ảnh qua TKHT và TKPK. -Xác định vị trí vật, ảnh và độ phóng đại qua thấu kính.

-Định nghĩa, phân loại thấu kính. -Nêu được quang tâm, trục, các tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự là gì? -Định nghĩa độ tụ và công thức, đơn vị độ tụ. -Viết được các công thức thấu kính và hệ số phóng đại của thấu kính. -Nêu một số ứng dụng của thấu kính.

1 điểm

1 điểm

1 câu 2 điểm

4 .Mắt

-Khi muốn nhìn rõ vật ta phải điều tiết mắt như thế nào. -Xác định loại kính cần đeo phù hợp với từng tật của mắt.

-Giải thích tại sao kính PK có thể khắp phục tật cận thị, TKHT có thể khắp phục tật viến thị, và kính hai tròng khắp phục được tật lão thị.

-Nêu cấu tạo mắt về phương diện quang học. -Nêu sự điều tiết của mắt ở cực cận và cực viễn. -Nêu được góc trông ảnh và năng suất phân li của mắt. -Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt viễn, mắt lão về mặt quang học và loại kính khắp phục tật này.

2 điểm

2 điểm

1 câu 4 điểm

5. Kính lúp

-Nêu được nguyên tắc cấu tạo và công dụng của kính lúp. - Mô tả sự tạo ảnh qua kính. -Trình bày được số độ bội giác của ảnh tạo bởi kính lúp.

6.Kính hiển vi

-Nêu được nguyên tắc cấu tạo và công dụng của kính hiển vi. - Mô tả sự tạo ảnh qua kính. -Trình bày được số độ bội giác của ảnh tạo bởi kính hiển vi.

7. Kính thiên văn

-Nêu được cấu tạo và công dụng của kính thiên văn. - Mô tả sự tạo ảnh qua kính. -Trình bày được số độ bội giác của ảnh tạo bởi kính thiên văn.

2 câu 4 điểm

2 câu

Câu 3+câu 4a.

Câu 4.b

4 câu

Tổng số câu Tổng số điểm

5 điểm 50%

3 điểm 30%

2 điểm 20%

10 điểm 100%

DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU PHAN CÔNG TRỊNH

NGUYỄN ĐỨC THẮNG

Phước Minh, ngày 29 tháng 03 năm 2015 NGƯỜI THỰC HIỆN PHÚ MINH KHÁN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2014-2015 MÔN: VẬT LÍ; LỚP: 11 (Chương trình chuẩn) Thời gian làm bài: 45 phút; Không kể thời gian phát đề SỞ GD&ĐT TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH [Mã đề: 01] Nội dung đề thi

Câu 1: (2,5 điểm)Nêu điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Câu 2: (2,5 điểm)Nêu cấu tạo, công dụng của kính hiển vi. Câu 3: (3,0 điểm)Đặt vật AB cao 2cm trước một thấu kính 20cm thì thu được ảnh cao gấp 3 lần vật.

Xác định loại thấu kính và tiêu cự, biết ảnh cùng chiều vật. Vẽ hình mô tả. Câu 4: (2,0 điểm) Một người khi về già có thể nhìn rõ những vật cách mắt 0,5m-1m.

a.Khi đọc chữ cao 3cm đặt ở cực cận thì ảnh hiện trên võng mạc cao bao nhiêu? Biết fmin=1,2cm b.Xác định khoảng đặt vật để người này nhìn rõ khi đeo kính hội tụ có tiêu cự 40 cm.

--------------- Hết --------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2014-2015 MÔN: VẬT LÍ; LỚP: 11 (Chương trình chuẩn) Thời gian làm bài: 45 phút; Không kể thời gian phát đề SỞ GD&ĐT TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH [Mã đề: 02]

Nội dung đề thi

Câu 1: (2,5 điểm)Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng. Câu 2: (2,5 điểm)Trình bày sự tạo ảnh qua kính thiên văn. Câu 3: (3,0 điểm) Một vật sáng AB đặt vuông góc trên trục chính của thấu kính thì cho ảnh A’B’ ngược chiều, lớn gấp 3 lần AB Xác định loại thấu kính và tiêu cự thấu kính biết vật đặt cách kính 20 cm, vẽ hình. Câu 4: (2,0điểm)Một người khi về già có thể nhìn rõ những vật cách mắt 0,5m-1m. a.Hỏi người này phải đeo kính như thế nào để có thể nhìn vật gần nhất các mắt 25 cm , khi đó người này nhìn xa nhất cách mắt bao nhiêu?

b.Người này phải đeo kính như thế nào để nhìn xa vô cực. Tật mắt người này gọi là tật gì? --------------- Hết --------------

LY11_HK2_01.QBT Thời gian làm bài : 45 Đáp án, lời giải

1,0 1,0

i

i

Câu 1 : Đáp án : Điều kiện -Ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém.n1>n2 -Góc tới lớn hơn một giá trị giới hạn nào đó:

gh

1,0 0,5 0,5

Câu 2 : Đáp án : -công dụng: là dụng cụ bổ trợ cho mắt nhìn những vật rất nhỏ, tác dụng phóng đại ảnh (tăng góc nhìn ảnh) -cấu tạo: Gồm 2 TKHT ghép đồng trục và cách nhau một khoảng cố định. +Vật kính: là TKHT có tiêu cự rất nhỏ (cỡ mm) +Thị kính : Là TKHT có tiêu cự nhỏ (giống kính lúp) Câu 3 : Đáp án : - ảnh cùng chiều vật k=3, đây là thấu kính hội tụ. - d=20cm; suy ra d’= 60cm; suy ra f= 30cm

1,0 1,0

Câu 4 : Đáp án : 1 1

  

OV

a-

=1,23cm

f

1 OC OV

min f

c

OC f . c  OC c

min

,

,

,

k     0,025

, A B

min d d , A B AB

b.Khi đeo kính f=40cm thì:

k    0, 075 cm

c

+điểm nhìn thấy gần nhất cho ảnh ở Cc:

c

    d  22, 2 cm 1 f 1 d f 1 , d c

v

+điểm nhìn thấy xa nhất cho ảnh ở Cv:

1,0 0,5 0,5 1,0

v

, d f . c ,  d c , . d f v ,  d v

1,0

Vậy khoảng nhìn rõ là:6,4cm

    d  28, 6 cm 1 f 1 d f 1 , d v

LY11_HK2_02.QBT Thời gian làm bài : 45 Đáp án, lời giải

Câu 1 : Đáp án : - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và nằm bên kia pháp tuyến so với tia tới.

- Đối với hai môi trường trong suốt đồng tính nhất định

= hằng số

1,0 1,0

i sin s inr

0,5 0,5 1,0

Câu 2 : Đáp án : -vật ở rất xa tạo ảnh ở tiêu diện ảnh của vật kính, ảnh thứ nhất phải nằm trong khoảng O2F2 để ảnh cuối cùng là ảnh ảo và lớn hơn ảnh thứ nhất. -muốn người nhìn rõ ảnh này thì ảnh phải hiện lên trong khoảng nhìn rõ của người. -khi ảnh không rõ, ta điều chỉnh kính để ảnh hiện lên ở vị trí mong muốn, khi muốn nhìn không điều tiết ảnh cuối cùng qua kính phải hiện lên ở vô cực. Câu 3 : Đáp án : -Thấu kính cho ảnh ngược chiều lớn hơn vật là TKHT ,

  

f

15

cm

-

,

1 f

1 d

1 , d

. d d  d d

1,0 1,0

, . d d c c ,  d d c

c

c

f     cm 50  1 d 1 , d c

v

, . d f v ,  d v

   33,3 cm   d f

Câu 4 : Đáp án : -để nhìn gần cần đeo kính hội tụ. Khi đó vật ở 25cm phải cho ảnh ở cực cận thì người này mới nhìn thấy: 1 f -điểm xa nhất phải cho ảnh ở cực viễn thì người này mới nhìn thấy. 1 1 1 , f d d v v b. f=-100cm tật này gọi là lão thị

1,0 1,0 1,0 1,0