Đề kiểm tra HK1 môn Sinh 12 - THPT Trưng Vương
lượt xem 26
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh 3 đề kiểm tra học kỳ 1 môn Sinh 12 của trường THPT Trưng Vương sẽ là tư liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì kiểm tra sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK1 môn Sinh 12 - THPT Trưng Vương
- Sở GD-ĐT Bình Định Trường THPT Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC LỚP 12 (NÂNG CAO) ĐỀ SỐ 002 Học sinh chọn 1 trong những phương án đúng nhất trong 4 phương án : A, B, C, D tô đen vào ô trong giấy làm bài. 1). Tính theo lý thuyết , tỷ lệ các giao tử 2n từ thể tứ bội có kiểu gen Aaaa là A). 1/2Aa:1/2aa B). 1/4AA:1/4Aa C). 1/4AA:1/4Aa:1/4aa D). 1/6AA:4/6Aa:1/6aa 2). Vùng mã hóa A). Mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình phiên mã B). Mang tín hiệu kết thúc phiên mã
- C). Mang thông tin mã hóa các acit amin D). Mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc 3). Dịch mã là quá trình tổng hợp A). ARN và Protein B). Protein C). AND và ARN D). ARN 4). Một quần thể có thành phần kiểu gen :0.16AA: 0,48Aa:0,36aa tần số tương tác của alen A, a trong quần thê lần lượt là A). A=0,8; a =0,2 B). A=0,6; a =0,4 C). A=0,4; a =0,6 D). A=0,3; a =0,7 5). Phương pháp nào sau đây có thể tạo ưu thế lai A). Tự thụ phấn và giao phấn cận huyết B). Giao phối cận huyết C). Lai khác dòng D). Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn 6). Thế hệ xuất phát của 1 quần thể thực vật có kiểu gen Aa sau 5 thế hệ tự thụ phấn ,tính theo lý thuyết thì tỷ lệ đồng hợp tử (AA và aa) là
- A). 1/5 B). 1-(1/2)5 C). 1-(1/4)5 D). (1/2)5 7). Trong kỷ thuật chuyển gen vectơ(thể truyền) là A). Plasmit hay thể thực khuẩn B). Vi khuẩn Ecoli C). Một đoạn AND của tế bào cho D). Một đoạn AND mã hóa enzim 8). Một loại thực vật có bộ NST 2n=24 có thể dự đoán số lượng NST trong thể 3 nhiễm kép là A). 26 B). 25 C). 23 D). 28 9). Dạng đột biến nào dưới đây có giá trị trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt không có hạt A). Đột biến gen B). Đột biến đa bội C). Đột biến lệch bội D). Đột biến giao tử
- 10). Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân ly độ lập là A). Số cá thể phân tính phải đủ lớn B). Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng C). Tính trội phải trội hoàn toàn D). Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST khác nhau 11). Ở chim, bướm NST giới tính của cá thể đực thuộc dạng nào dưới đây A). XO B). Dị giao tử C). Đồng giao tử D). XXY 12). Loại đột biến ít làm ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến là A). Đảo đoạn NST B). Chuyển đoạn NST C). Lặp đoạn NST D). Mất đoạn 13). Bệnh nào dưới đây là do gen lặn di truyền liên kết với giới tính
- A). Bệnh mù màu B). Điếc di truyền C). Bệnh bạch tạng D). Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm 14). Phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch A). ♀AABb x ♂aabb và ♀AaBB x ♂aaBb B). ♀Aa x ♂aa và ♀aa x♂ AA C). ♀AABB x ♂aabb và ♀aabb x ♂AABB D). ♀AA x ♂aa và ♀Aa x ♂aa 15). Phát biểu nào dưới dây là SAI khi nói về trẻ đồng sinh A). Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về kiểu gen B). Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ một hợp tử C). Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới tinh
- D). Trẻ đồng sinh khác trứng có thể cùng giới tính hay khác giới tính 16). Ở người các dị tật xương chi ngắn, 6 ngón, ngón tay ngắn A). Được di truyền theo gen đột biến trội B). Là những tính trạng lặn C). Được di truyền theo gen đột biến lặn D). Là những tính trạng đa gen 17). Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là A). Lai Phân tích B). Lai giống C). Phân tích các thế hệ lai D). Sử dụng xác suất thống kê 18). Mà di truyền là A). Mã bộ bốn tức là cứ 4 Nu xác định một axit amin B). Mã bộ ba tức là cứ 3 nucleotit xác định một axit amin
- C). Mã bộ hai tức là cứ 2 Nu xác định một axit amin D). Mã bộ một tức là cứ 1 Nu xác định một axit amin 19). Hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào sau đây A). Gen trội trên NST thường B). Gen trên NST X C). Gen trên NST Y D). Gen lặn trên NST thường 20). Trong giảm phân tạo giaop tử, nếu phát sinh đột biến gen thì gọi dạng đột biến đó là A). Đột biến soma B). Đột biến tiền phôi C). Đột biến soma và tiền phôi D). Đột biến giao tử 21). Một tế bào có kiểu gen AB/ab. Dd khi giảm phân có sự trao đổi chéo xảy ra cho tối đa mấy loại giao tử
- A). 4 B). 32 C). 16 D). 8 22). Để xác định một tình trạng nào đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, ngươi ta sử dụng phương pháp A). Lai phân tích B). Lai xa C). Lai thuận nghịch D). Lai gần 23). Vai trò của enzim AND polymoraza trong quá trình nhân đôi ADN là A). Liên kết từng đoạn okazaki B). Tháo xoắn phân tử AND C). Lắp ráp các nu tự do theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của phân tử AND D). Bẻ gãy liên kết hydro giữa hai mạch AND 24). Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn, các gen phân ly độc lập , tổ hợp tự do.Tỷ lệ kiểu hình của phép lai AaBb x aabb là
- A). 3:1 B). 9:3:3:1 C). 1:1:1:1 D). 3:3:1:1 25). Đột biến gen phụ thuộc vào A). Kiểu gen của quần thể B). Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen C). Số lượng NST trong tế bào D). Số lượng cá thể trong quần thể 26). Cho biết bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NSt thường .Bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp thì xác xuất để trẻ sinh ra mắc bệnh tỷ lệ A). 75% B). 0% C). 50% D). 25% 27). Một gen cấu trúc dài 4080A0 có tỷ lệ A/G=2/3, gen này bị đột biến thay thế một cặp Nu A-T thay bằng G-X. Số lượng từng loại Nu của gen sau đột biến là A). A=T=719; G=X=479 B). A=T=419; G=X=721 C). A=T=721; G=X=419 D). A=T=720; G=X=480
- 28). Trong một quần thể giao phối, nếu một gen có 3 alen thì sự giao phối tự do sẽ tạo số tổ hợp kiểu gen là A). 8 B). 3 C). 4 D). 6 29). Phép lai một tính trạng ở con phân ly kiểu hình: 9:7. Tính trạng này di truyền theo quy luật A). Tác động át chế B). Tác động bổ sung C). Hoán vị gen D). Tác động cộng gộp 30). Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc NST A). Mất đoạn NST B). Mất 1 cặp nu C). Thay thế 1 cặp nu D). Thêm 1 cặp nu 31). Trong từng trường hợp trội không hoàn toàn.Tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai Aa x Aa lần lượt là
- A). 1:2:1 và 1:1 B). 1:2:1 và 1:2:1 C). 3:1 và 1:2:1 D). 1:2:1 và 3:1 32). Dạng đột biến cấu trúc NST gây ung thư máu ở người là A). Chuyển đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22 B). Mất đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22 C). Nhân đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22 D). Lặp đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22 33). Nguyên nhân gây bệnh máu khó động ở người đã được phát hiện nhờ phương pháp A). Nghiên cứu trẻ đồng sinh B). Sinh thiết tế bào C). Nghiên cứu phả hệ D). Nghiên cứu tế bào 34). Dạng biến dị nào sau đây là thường biến A). Bệnh màu màu ở người B). Bệnh dính ngón số 2 và số 3 ở người
- C). Bệnh máu khó đông D). Hiện tượng có mạch náu và da tái lại ở thú khi trời rét 35). ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen A). Từ cả hai mạch B). Từ mạch mang mã gốc C). Từ mạch có chiều 5'-> 3' D). Khi từng mạch 1, khi từ mạch 2 36). Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền A). 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa B). 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa C). 0,62AA:0,34Aa:0,04aa D). 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa 37). Mã di truyền có tính đặc hiệu A). Mỗi loài sinh vật đều cố bộ mã di truyền riêng B). Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 loại axic am
- C). Tất cả các loài sinh vật đều dùng chung một mã di truyền D). Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa chi 1 axic amin 38). Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường dẫn đến thoái hóa giống là do A). Tập trung các gen trội có hại B). Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình đưa về thể đồng hợp C). Các gen lặn có hại bị các gen trội ác chế D). Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại 39). Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen di hợp Aa là 0.40. Sau hai thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu A). 0,30 B). 0,20 C). 0,40 D). 0,10
- 40). Trong các bệnh sau đây ở người , bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính X gây nên là A). Bệnh bạch tạng B). Bệnh đown C). Bệnh tiểu đường D). Bệnh máu khó đông
- Sở GD-ĐT Bình Định Trường THPT Trưng Vương ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC LỚP 12 (NÂNG CAO) ĐỀ SỐ 003 Học sinh chọn 1 trong những phương án đúng nhất trong 4 phương án : A, B, C, D tô đen vào ô trong giấy làm bài. 1). Một loại thực vật có bộ NST 2n=24 có thể dự đoán số lượng NST trong thể 3 nhiễm kép là A). 23 B). 25 C). 28 D). 26 2). Tính theo lý thuyết , tỷ lệ các giao tử 2n từ thể tứ bội có kiểu gen Aaaa là A). 1/6AA:4/6Aa:1/6aa B). 1/2Aa:1/2aa C). 1/4AA:1/4Aa D). 1/4AA:1/4Aa:1/4aa
- 3). Dạng biến dị nào sau đây là thường biến A). Bệnh dính ngón số 2 và số 3 ở người B). Bệnh máu khó đông C). Hiện tượng có mạch náu và da tái lại ở thú khi trời rét D). Bệnh màu màu ở người 4). ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen A). Khi từng mạch 1, khi từ mạch 2 B). Từ mạch mang mã gốc C). Từ cả hai mạch D). Từ mạch có chiều 5'-> 3' 5). Ở người các dị tật xương chi ngắn, 6 ngón, ngón tay ngắn A). Được di truyền theo gen đột biến trội B). Là những tính trạng lặn C). Là những tính trạng đa gen D). Được di truyền theo gen đột biến lặn
- 6). Dạng đột biến nào dưới đây có giá trị trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt không có hạt A). Đột biến đa bội B). Đột biến giao tử C). Đột biến gen D). Đột biến lệch bội 7). Một quần thể có thành phần kiểu gen :0.16AA: 0,48Aa:0,36aa tần số tương tác của alen A, a trong quần thê lần lượt là A). A=0,3; a =0,7 B). A=0,8; a =0,2 C). A=0,4; a =0,6 D). A=0,6; a =0,4 8). Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen di hợp Aa là 0.40. Sau hai thế hệ tự thụ phấn thì tần số kieu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu A). 0,20 B). 0,40 C). 0,10 D). 0,30 9). Mà di truyền là A). Mã bộ hai tức là cứ 2 Nu xác định một axit amin B). Mã bộ bốn tức là cứ 4 Nu
- xác định một axit amin C). Mã bộ một tức là cứ 1 Nu xác định một axit aminD). Mã bộ ba tức là cứ 3 nucleotit xác định một axit amin 10). Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc NST A). Thay thế 1 cặp nu B). Mất đoạn NST C). Mất 1 cặp nu D). Thêm 1 cặp nu 11). Phát biểu nào dưới dây là SAI khi nói về trẻ đồng sinh A). Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về kiểu gen B). Trẻ đồng sinh khác trứng có thể cùng giới tính hay khác giới tính C). Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới tinh D). Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ một hợp tử
- 12). Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường dẫn đến thoái hóa giống là do A). Tập trung các gen trội có hại B). Các gen lặn có hại bị các gen trội ác chế C). Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại D). Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình đưa về thể đồng hợp 13). Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền A). 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa B). 0,62AA:0,34Aa:0,04aa C). 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa D). 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa 14). Dạng đột biến cấu trúc NST gây ung thư máu ở người là A). Nhân đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22 B). Chuyển đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22
- C). Mất đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22 D). Lặp đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22 15). Nguyên nhân gây bệnh máu khó động ở người đã được phát hiện nhờ phương pháp A). Nghiên cứu trẻ đồng sinh B). Nghiên cứu tế bào C). Sinh thiết tế bào D). Nghiên cứu phả hệ 16). Vai trò của enzim AND polymoraza trong quá trình nhân đôi ADN là A). Tháo xoắn phân tử AND B). Liên kết từng đoạn okazaki C). Lắp ráp các nu tự do theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của phân tử AND D). Bẻ gãy liên kết hydro giữa hai mạch AND 17). Trong giảm phân tạo giaop tử, nếu phát sinh đột biến gen thì gọi dạng đột biến đó là
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
5 p | 164 | 15
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 70 | 9
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
4 p | 131 | 8
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
5 p | 89 | 7
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
5 p | 116 | 6
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 104 | 5
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
5 p | 96 | 5
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
4 p | 82 | 4
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
4 p | 71 | 4
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
4 p | 79 | 3
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 81 | 3
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 111
4 p | 42 | 2
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 104
3 p | 73 | 2
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 103
3 p | 55 | 2
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 112
4 p | 54 | 2
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 101
3 p | 42 | 2
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 74 | 2
-
Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 102
3 p | 41 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn