SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Năm học: 2016-2017 Môn thi: SINH HỌC – Lớp 12 ĐỒNG THÁP Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi:
ĐỀ ĐỀ XUẤT (Đề gồm có 05 trang) Đơn vị ra đề: THPT Tháp Mười
PHẦN CHUNG Câu 1. Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là
A. sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của AND theo hai hướng ngược chiều nhau. B. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn
ADN kia có cấu trúc đã thay đổi. C. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống vớ ADN mẹ ban đầu.
D. trong hai ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới
tổng hợp. Câu 2: Khi phiên mã thì mạch khuôn được chọn làm gốc là:
B. Mạch 5’→3’ của gen. D. Mạch 5’→3’ của mARN.
A. Tổng hợp các enzim tham gia vào phân giải đường lactozo B. Là nơi protein ức chế bám vào C. Là nơi ARN – polimeraza bám vào D. Tổng hợp protein điều hòa A. Mạch 3’→5’ của gen. C. Cả hai mạch của gen. Câu 3. Promoter có vai trò Câu 4. Thể đột biến là
A. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn. B. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian. C. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội. D. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình.
B. lai trở lại. C. lai phân tích. D. lai thuận nghịch.
A. AaBb x AaBb B. aabb x AaBB C. AaBb x Aabb D. Aabb x aaBb
A. hiện tượng sản phẩm của một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác Câu 5: Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là thể đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp A. lai xa. Câu 6: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau? Câu 7: Tính đa hiệu của gen là nhau.
B. hiện tượng sản phẩm của nhiều gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. C. hiện tượng sản phẩm của một gen tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng. D. hiện tượng sản phẩm của nhiều gen tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng. Câu 8: Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi
A. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
khác nhau
B. các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn. C. không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính. D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương
đồng. Câu 9. Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là
A. đảo đoạn NST 22 B. chuyển đoạn NST 22. C. lặp đoạn NST 22 D. mất đoạn NST 22 Câu 10: Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là
A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly. B. một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly. C. một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly. D. tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly. Câu 11. Mă di truyền mang tính thoái hóa, tức là:
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mă di truyền. B. nhiều bộ ba khác nhau cùng mă hóa cho một loại axit amin. C. một bộ ba mă di truyền chỉ mă hóa cho một axit amin. D. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mă di truyền. Câu 12. Ở tế bào nhân thực, các prôtêin mới được tổng hợp ra đều:
A. Có mêtiônin ở đầu, sau bị cắt bỏ. B. Có foocmin mêtiônin ở đầu, sau đó bị cắt bỏ. C. Luôn có mêtiônin ở vị trí đầu tiên. D. Luôn có foocmin mêtiônin ở vị trí đầu tiên.
B. Thêm cặp nuclêotit A-T thành G-X
A. Chuyển đoạn nhỏ. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 13. Chất 5-BU tạo nên dạng đột biến nào sau đây: A. Thêm cặp nuclêotit A-T C. Thay thế cặp nuclêotit A-T thành G-X D. Thêm cặp nuclêotit G-X Câu 14. Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống? Câu 15: Nối cột A với cột B cho phù hợp và sắp xếp theo mức độ lớn dần trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể:
A 1. Crômatit 2. Sợi cơ bản 3. Nuclêôxôm 4. Sợi nhiễm sắc 5. ADN B a. 300nm b. 11nm c. 2nm d. 30nm e. 700nm
A. 5c → 3b → 2d → 4a → 1e. C. 1e → 4d → 2b → 3b → 5c. B. 5c → 3b → 2b → 4d → 1e. D. 1e → 4a → 2d → 3b → 5c.
Câu 16: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? B. Hổ, báo, mèo rừng. A. Gà, bồ câu, bướm. C. Trâu, bò, hươu. D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
A. 4. B. 6. C. 3. D. 1.
Câu 17: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của mức phản ứng? A. Trong một kiểu gen, mỗi gen có khả năng phản ứng khác nhau nhưng rất khó đánh giá do cách tương tác phức tạp giữa gen với gen và gen với môi trường. B. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. C. Mức phản ứng luôn có thể điều chỉnh tương ứng với những thay đổi của điều kiện môi trường. D. Mức phản ứng do gen quy định nên di truyền. Câu 18: Ở một loài thực vật, cho cây có kiểu gen AaBbDD tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là Câu 19: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
A. do một cặp gen quy định. B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật liên kết gen. Câu 20: Ở ruồi giấm có bộ NST 2n=8, số nhóm gen liên kết là
D. 4. B. 2. A. 1. C. 3.
D. Chất dinh dưỡng trong đất. B. Ánh sáng C. pH
Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của gen lặn nằm trên NST X quy định tính trạng thường? A. Tính trạng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY. B. Có hiện tượng di truyền chéo. C. Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở cơ thể XX D. Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau. Câu 22: Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng cho hoa có màu khác nhau từ đỏ đến tím do ảnh hưởng của điều kiện: A. Nhiệt độ Câu 23: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là B. 9. A. 18. C. 24. D. 17.
Câu 24: Một phân tử ADN “mẹ” tự sao 3 lần liên tiếp thì số phân tử ADN hoàn toàn mới được sinh ra là: A. 6. C. 8. D. 9. B. 7. Câu 25: Có 4 dòng ruồi giấm khác nhau với các đoạn ở NST số 2 là:
(1) = A B F E D C G H I K (2) = A B C D E F G H I K (3) = A B F E H G I D C K (4) = A B F E H G C D I K Nếu dòng 3 là dạng gốc sinh ra các dạng kia do đột biến đảo đoạn NST, thì cơ chế hình thành các dạng đó là:
A. (1) → (2) → (3) → (4). C. (3) → (4) → (1) → (2). B. (2) → (1) → (4) → (3). D. (3) → (2) → (1) → (4).
A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3.
Câu 26: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ (biết cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định) Câu 27: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Xét phép lai P: AaBb x AaBb. Giả sử đời con thu được tổng số 10.000 hạt. Số hạt có kiểu hình vàng trơn thuần chủng là bao nhiêu? A. 625 D. 5625. C. 1875. B. 2500.
Câu 28: Cho cơ thể có kiểu gen , hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 30%, thì tỉ lệ AB ab
A. AB = ab = 35%; Ab = aB = 15% B. AB = ab = 15%; Ab = aB = 35% B. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30% D. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%
các giao tử là Câu 29: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về hoạt động của
opêron Lac ở E. coli trong môi trường không có đường lactôzơ? (1) Chất ức chế do gen điều hòa (R) tạo ra bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản sự trượt của enzim ARN pôlimeraza đến nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A), dẫn đến nhóm gen cấu trúc này không thể thực hiện quá trình phiên mã. (2) Nếu vùng vận hành (O) bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hòa(R) tạo ra có thể không liên kết được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã. (3) Chỉ khi trong tế bào không có đường lactôzơ thì gen điều hòa (R) mới có thể hoạt động. (4) Chất ức chế do gen điều hòa (R) tạo ra được sự xúc tác của enzim ARN pôlimeraza nên có thể liên kết với vùng vận hành (O). (5) Do môi trường không có đường lactôzơ nên gen điều hòa (R) mới có thể tạo ra được chất ức chế để ngăn cản quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. 1. C. 2. D. 3.
A. 0. Câu 30: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 12,41 μm. Tính theo lí thuyết, tổng số các phân tử protein histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là
C. 8000 B. 2000 D. 6000
A. 4000 Câu 31. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (A,a); tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen có hai alen (B,b); các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tiến hành tự thụ phấn cây F1 dị hợp hai cặp gen có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong các cây quả bầu dục, hoa vàng chiếm tỉ lệ 0,64%. Biết mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn hoàn toàn giống nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Cây quả tròn, hoa đỏ có kiểu gen thuần chủng ở thu được ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 8%. (2) Ở F2, số cây có kiểu gen khác với kiểu gen của cây F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
D. 1. C. 0. A. 2. (3) Các cây có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F2 có tỉ lệ lớn hơn các cây có kiểu gen dị hợp. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. B. 3.
Câu 32: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể ở F2 cho giao phối với nhau, thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình F3? (1) 100% đỏ. (2) 100% trắng. (3) 3 đỏ: 1 trắng (trắng chỉ xuất hiện ở cá thể đực). (4) 1 đỏ: 3 trắng (đỏ chỉ xuất hiện ở cá thể đực). (5) 1 đỏ: 1 trắng. A. 1. D. 3. B. 2. C. 4.
PHẦN RIÊNG - PHẦN CƠ BẢN: Câu 33. Phân tử đóng vai trò chủ đạo, quan trọng nhất nhưng không trực tiếp tham gia dịch mã và giải mã là:
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 34. Một đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể ở lúa đại mạch rất có lợi cho công nghiệp sản xuất bia vì đột biến
A. Làm tăng năng suất thu hoạch lúa mạch. B. Tăng số lượng gen tổng hợp nấm men bia. C. Tăng lượng và hoạt tính enzym amylaza. D. Làm chất lượng hạt đại mạch tốt hơn. Câu 35. Ví dụ minh họa cho tương tác gen không alen là: A. Ở ruồi giấm: gen quy định cánh cụt đồng thời quy định đốt thân ngắn lại, cơ quan sinh
sản biến đổi, chu kỳ sống giảm.
B. Ở một loài cú: lông đen là tính trạng trội hơn lông xám, lông xám trội hơn lông đỏ. C. Ở đậu thơm: gen A và a với B và b cùng quy định màu của hoa. D. Ở đậu Hà Lan: gen A cùng quy định hạt vàng, a→hạt xanh, B→vỏ hạt trơn, b→ hạt nhăn. Câu 36. Ở người, bệnh nào sau đây do gen ở NST Y gây ra?
A. Máu khó đông. C. Dính ngón tay 2 và 3. B. Phêninkêtôn niệu. D. Bạch tạng.
Câu 37. Một sinh vật có bộ NST gồm 3 cặp tương đồng AA’BB’CC’ thì dạng thể ba sẽ là:
A. ABC. C. AA’A”BB’B’CC’C’. B. AA’B. D. AA’BB’CC’C’’.
Câu 38. Điều nào dưới đây là sai?
A. Di truyền tể bào chất là di truyền theo dòng mẹ. B. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. C. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. D. Di truyền tế bào chất không phân tính ở đời sau.
Câu 39. Mạch có nghĩa của 1 gen ở vi khuẩn có 150 A, 300 T, 450 G và 600 X, thì mARN tương ứng gồm các ribônuclêôtit là: A. 150 T, 300 A, 450 X và 600 G. C. 150 U, 300 A, 450 X và 600 G. B. 150 A, 300 U, 450 G và 600 X. D. 150 G, 300 X, 450 A và 600 T.
Câu 40. Một loài cây có gen A (quy định thân cao) và B (quả tròn) đều trội hoàn toàn, các alen lặn tương ứng là a (thân thấp) và b (quả dài). Các gen này liên kết nhau. Cho P = thân cao, quả tròn x thân thấp, quả dài → F1 = 81 cao, tròn + 79 thấp, dài + 21 cao, dài + 19 thấp, tròn. Kết luận là:
A. P = Ab/aB x ab/ab với tần số hoán vị là 20%. B. P = Ab/aB x ab/ab với tần số hoán vị là 40%. C. P = AB/ab x ab/ab với tần số hoán vị là 20%. D. P = AB/ab x ab/ab với tần số hoán vị là 40%. PHẦN NÂNG CAO Câu 41. Cấu trúc di truyền của 1 quần thể tự phối qua các thế hệ sẽ thay đổi theo xu hướng:
A. Tần số alen trội ngày càng giảm, alen lặn tăng. B. Tần số alen lặn ngày càng giảm, alen trội tăng. C. Tần số đồng hợp tăng dần, còn dị hợp giảm. D. Tần số dị hợp tăng, còn đồng hợp giảm.
Câu 42: Khi lai tế bào xôma, người ta phải dùng các tế bào trần. Theo bạn, tế bào trần là:
A. Tế bào không có nhân. C. Tế bào không có màng. B. Tế bào chỉ còn nhân và thành. D. Tế bào sống đã bóc thành.
Câu 43: Trong kỹ thuật chuyển gen, vectơ thường dùng là:
A. Plasmit hoặc vi khuẩn E.coli. C. Virut hoặc plasmit. B. Vi khuẩn E.coli hay nấm men. D. Thể ăn khuẩn hoặc vi khuẩn.
Câu 44: Quy luật di truyền dạng tóc, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người xác định chủ yếu nhờ:
A. Nghiên cứu phả hệ. C. Di truyền tế bào người. B. Di truyền phân tử người. D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Câu 45: Ý nghĩa không phải của định luật Hacđi-Vanbec là:
A. Giải thích ở tự nhiên có quần thể ổn định lâu dài. B. Phản ánh trạng thái động ở quần thể, cơ sở tiến hóa. C. Từ tỷ lệ kiểu hình suy ra tỷ lệ kiểu gen và tần số alen. D. Từ tần số alen đã biết, dự đoán được tỷ lệ kiểu gen.
Câu 46: Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen? A. Chuột bạch có gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống. B. E.coli có ADN tái tổ hợp chứa gen Insulin người. C. Cây bông có gen diệt sâu lấy ở vi khuẩn. D. Cừu Đôli được tạo ra bằng nhân bản vô tính.
Câu 47: Ở 1 loài động vật bệnh bạch tạng di truyền theo định luật Menđen: gen lặn làm mất sắc tố mêlanin nên da và lông trắng, mắt hồng, còn alen tương ứng không gây bệnh là trội hoàn toàn. Quần thể có tỉ lệ cá thể bạch tạng là 1/20 000 thì tần số alen gây bệnh là: A. 0,0071. B. 0,0141. C. 1/19 999. D. 1/20 000.
Câu 48: Cho sơ đồ phả hệ sau : nam bình thường
: nam bị bệnh
: nữ bình thường
: nữ bị bệnh
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Gen gây bệnh là gen trội, nằm trên NST thường. B. Gen gây bệnh là gen trội, nằm trên NST giới tính X. C. Gen gây bệnh là gen lặn, nằm trên NST thường. D. Gen gây bệnh là gen lặn, nằm trên NST giới tính X.
HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là trong hai ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp. => đáp án D Câu 2: Khi phiên mã thì mạch khuôn được chọn làm gốc là: Mạch 3’→5’ của gen. => đáp án A Câu 3. Promoter có vai trò là nơi ARN – polimeraza bám vào => đáp án C Câu 4. Thể đột biến là cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình. => đáp án D Câu 5: Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là thể đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp lai phân tích => đáp án C Câu 6: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây => đáp ánB không làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau là aabb x AaBB Câu 7: Tính đa hiệu của gen là hiện tượng sản phẩm của một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. => đáp án A Câu 8: Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. => đáp án D Câu 9. Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là mất đoạn NST 22 => đáp án D Câu 10: Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly. => đáp án D Câu 11. Mă di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mă hóa cho một loại axit amin. => đáp án B Câu 12. Ở tế bào nhân thực, các prôtêin mới được tổng hợp ra đều có mêtiônin ở đầu, sau bị cắt bỏ. => đáp án A Câu 13. Chất 5-BU tạo nên dạng đột biến thay thế cặp nuclêotit A-T thành G-X => đáp án C Câu 14. Dạng đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc làm giảm sức sống. => đáp án B. Câu 15: Nối cột A với cột B cho phù hợp và sắp xếp theo mức độ lớn dần trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể:
B a. 300nm b. 11nm c. 2nm d. 30nm e. 700nm
A 1. Crômatit 2. Sợi cơ bản 3. Nuclêôxôm 4. Sợi nhiễm sắc 5. ADN 5c → 3b → 2b → 4d → 1e. => đáp án B
Câu 16: Nhóm động vật gà, bồ câu, bướm có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY => đáp án A. Câu 17: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của mức phản ứng? Mức phản ứng luôn có thể điều chỉnh tương ứng với những thay đổi của điều kiện môi trường. => đáp án C Câu 18: Ở một loài thực vật, cho cây có kiểu gen AaBbDD tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là 4 => đáp án A
=> đáp án C
=> đáp án C
Câu 19: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô là di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Câu 20: Ở ruồi giấm có bộ NST 2n=8, số nhóm gen liên kết là 4. => đáp án D Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của gen lặn nằm trên NST X quy định tính trạng thường? Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở cơ thể XX => đáp án C Câu 22: Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng cho hoa có màu khác nhau từ đỏ đến tím do ảnh hưởng của điều kiện: pH Câu 23: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là 2n + 1 =. 17. => đáp án D Câu 24: Một phân tử ADN “mẹ” tự sao 3 lần liên tiếp thì số phân tử ADN hoàn toàn mới được sinh ra là: 2k – 2 = 6. => đáp án A Câu 25: Có 4 dòng ruồi giấm khác nhau với các đoạn ở NST số 2 là:
(1) = A B F E D C G H I K (2) = A B C D E F G H I K (3) = A B F E H G I D C K (4) = A B F E H G C D I K Nếu dòng 3 là dạng gốc sinh ra các dạng kia do đột biến đảo đoạn NST, thì cơ chế hình thành các dạng đó là (3) → (4) → (1) → (2). => đáp án C
Câu 26: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ 1/3. => đáp án B
Câu 27: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Xét phép lai P: AaBb x AaBb. Giả sử đời con thu được tổng số 10.000 hạt. Số hạt có kiểu hình vàng trơn thuần chủng là bao nhiêu?
A-B- = 56,25% x 10000 = 5625. => đáp án D
Câu 28: Cho cơ thể có kiểu gen , hiện tượng hoán vị gen xảy ra với tần số 30%, thì tỉ lệ
AB ab
AB = ab = 35%; Ab = aB = 15% => đáp án A
các giao tử là Câu 29: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về hoạt động của
opêron Lac ở E. coli trong môi trường không có đường lactôzơ? (1) Chất ức chế do gen điều hòa (R) tạo ra bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản sự trượt của enzim ARN pôlimeraza đến nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A), dẫn đến nhóm gen cấu trúc này không thể thực hiện quá trình phiên mã. (2) Nếu vùng vận hành (O) bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hòa(R) tạo ra có thể không liên kết được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã. (3) Chỉ khi trong tế bào không có đường lactôzơ thì gen điều hòa (R) mới có thể hoạt động. (4) Chất ức chế do gen điều hòa (R) tạo ra được sự xúc tác của enzim ARN pôlimeraza nên có thể liên kết với vùng vận hành (O). (5) Do môi trường không có đường lactôzơ nên gen điều hòa (R) mới có thể tạo ra được chất ức chế để ngăn cản quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Giải:
(1) Chất ức chế do gen điều hòa (R) tạo ra bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản sự trượt của enzim ARN pôlimeraza đến nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A), dẫn đến nhóm gen cấu trúc này không thể thực hiện quá trình phiên mã.
(1) đúng
(2) Nếu vùng vận hành (O) bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hòa (R) tạo ra có thể không liên kết được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) vẫn có thể được phiên mã.
(2) đúng
(3) Chỉ khi trong tế bào không có đường lactôzơ (Dù trong tế bào có đường lactôzơ hay không) thì gen điều hòa(R) mới (vẫn) có thể hoạt động.
(3) không đúng
(4) Chất ức chế do gen điều hòa(R) tạo ra được sự xúc tác của enzim ARN pôlimeraza nên có thể liên kết với vùng vận hành(O).
(4) không đúng
(5) Do môi trường không có đường lactôzơ nên gen điều hòa(R) mới có thể tạo ra được chất ức chế để ngăn cản quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc(Z,Y,A).
(5) không đúng Vậy các phát biểu không đúng: (3), (4), (5) [Đáp án D] Câu 30: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 12,41 μm. Tính theo lí thuyết, tổng số các phân tử protein histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là
A. 4000 B. 2000 C. 8000 D. 6000
Giải: Theo giả thiết: Trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối
0 A
cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 12,41 μm = 124100
0 A
Mà: Chiều dài của đoạn ADN quấn quanh một nuclêôxôm là: 146 x 3,4
= 250 Số nuclêôxôm có trong một nhiễm sắc thể:
124100 146 3, 4
Ta lại có: Một nuclêôxôm có chứa 8 phân tử prôtêin histon. Tổng số các phân tử protein histon trong các nuclêôxôm có 1 trong nhiễm sắc thể: 250 x 8 Tổng số các phân tử protein histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể(2 NST)
này là: 250 x 8 x 2 = 4000.
[Đáp án A] Câu 31. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (A,a); tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen có hai alen (B,b); các tính trạng
trội là trội hoàn toàn. Tiến hành tự thụ phấn cây F1 dị hợp hai cặp gen có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong các cây quả bầu dục, hoa vàng chiếm tỉ lệ 0,64%. Biết mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn hoàn toàn giống nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Cây quả tròn, hoa đỏ có kiểu gen thuần chủng ở thu được ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 8%. (2) Ở F2, số cây có kiểu gen khác với kiểu gen của cây F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. (3) Các cây có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F2 có tỉ lệ lớn hơn các cây có kiểu gen dị hợp. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. B. 3. A. 2. C. 0. D. 1.
Giải:
(f%=16%)
Nhắc lại: P: AaBb x AaBb →F1: 6,25%aabb Theo giả thiết: F1 dị hợp hai cặp gen có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ Tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả bầu dục, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng hoa vàng. Quy ước: A: quả tròn, a: quả bầu dục; B: hoa đỏ, b: hoa vàng Theo giả thiết: F1 tự thụ: (Aa,Bb) x (Aa,Bb)→F2: %aabb=0,64% ≠ 6,25% Di truyền liên kết. Ta có: 0,64%aabb = 0,64% = x% x y% = 8% x 8% (Do diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn hoàn toàn giống nhau %x = %y = 8%) %x = %y = 8%<25% giao tử hoán vị F1: (f%=16%) SĐL: (f%=16%) P: x
= = 8%; = 2% = 35,28% F1:
Vậy các phát biểu đúng là: (2) [Đáp án D] Câu 32: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể ở F2 cho giao phối với nhau, thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình F3? (1) 100% đỏ. (2) 100% trắng. (3) 3 đỏ: 1 trắng (trắng chỉ xuất hiện ở cá thể đực). (4) 1 đỏ: 3 trắng (đỏ chỉ xuất hiện ở cá thể đực). (5) 1 đỏ: 1 trắng. A. 1. B. 2. C. 4.
D. 3. Giải:
Ruồi giấm: con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX P: XaY XAX- x
x XAXA
XAXa x
F1: XAXa: XAY XAY F1 x F1: F2: XAXA: XAXa: XAY: XaY
F1: 100% đỏ P: XaY Nhận xét: Khi chọn ngẫu nhiên hai cá thể ở thế hệ F2 cho giao phối với nhau, ta có các trường hợp sau đây: - Trường hợp 1: XAXA x XAY → F3: 100% đỏ - Trường hợp 2: XAXA x XaY → F3: 100% đỏ - Trường hợp 3: XAXa x XAY → F3: 3 đỏ : 1 trắng (trắng chỉ xuất hiện ở con đực) - Trường hợp 4: XAXa x XaY → F3: 1 đỏ: 1 trắng Vậy có 3 trường hợp đúng là: (1), (3), (5) Đáp án D
PHẦN RIÊNG - PHẦN CƠ BẢN: Câu 33. Phân tử đóng vai trò chủ đạo, quan trọng nhất nhưng không trực tiếp tham gia dịch mã và giải mã là: ADN. => đáp án A Câu 34. Một đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể ở lúa đại mạch rất có lợi cho công nghiệp sản => đáp án C
xuất bia vì đột biến tăng lượng và hoạt tính enzym amylaza. Câu 35. Ví dụ minh họa cho tương tác gen không alen là: Ở đậu thơm: gen A và a với B và b cùng quy định màu của hoa. => đáp án C Câu 36. Ở người, bệnh nào sau đây do gen ở NST Y gây ra? Dính ngón tay 2 và 3 => đáp án C Câu 37. Một sinh vật có bộ NST gồm 3 cặp tương đồng AA’BB’CC’ thì dạng thể ba sẽ là: AA’BB’CC’C’’. => đáp án D Câu 38. Điều nào dưới đây là sai? Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. => đáp án B Câu 39. Mạch có nghĩa của 1 gen ở vi khuẩn có 150 A, 300 T, 450 G và 600 X, thì mARN tương ứng gồm các ribônuclêôtit là: 150 U, 300 A, 450 X và 600 G. => đáp án C Câu 40. Một loài cây có gen A (quy định thân cao) và B (quả tròn) đều trội hoàn toàn, các alen lặn tương ứng là a (thân thấp) và b (quả dài). Các gen này liên kết nhau. Cho P = thân cao, quả tròn x thân thấp, quả dài → F1 = 81 cao, tròn + 79 thấp, dài + 21 cao, dài + 19 thấp, tròn. Kết luận là: P = Ab/aB x ab/ab với tần số hoán vị là 20%. => đáp án A
PHẦN NÂNG CAO Câu 41. Cấu trúc di truyền của 1 quần thể tự phối qua các thế hệ sẽ thay đổi theo xu hướng: Tần số đồng hợp tăng dần, còn dị hợp giảm. => đáp án C
Câu 42: Khi lai tế bào xôma, người ta phải dùng các tế bào trần. Theo bạn, tế bào trần là: Tế bào sống đã bóc thành. => đáp án D Câu 43: Trong kỹ thuật chuyển gen, vectơ thường dùng là: Virut hoặc plasmit. => đáp án C Câu 44: Quy luật di truyền dạng tóc, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người xác định chủ yếu nhờ: Nghiên cứu phả hệ. => đáp án A
Câu 45: Ý nghĩa không phải của định luật Hacđi-Vanbec là: Phản ánh trạng thái động ở quần thể, cơ sở tiến hóa. => đáp án B Câu 46: Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen? Cừu Đôli được tạo ra bằng nhân bản vô tính. => đáp án D
=>
Câu 47: Ở 1 loài động vật bệnh bạch tạng di truyền theo định luật Menđen: gen lặn làm mất sắc tố mêlanin nên da và lông trắng, mắt hồng, còn alen tương ứng không gây bệnh là trội hoàn toàn. Quần thể có tỉ lệ cá thể bạch tạng là 1/20 000 thì tần số alen gây bệnh là: 0,0071. đáp án A Câu 48: Cho sơ đồ phả hệ sau : nam bình thường
: nam bị bệnh
: nữ bình thường
: nữ bị bệnh
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.Phát biểu nào sau đây là đúng? Gen gây bệnh là gen lặn, nằm trên NST thường. => đáp án C