Năm học: 2016-2017 Môn thi: SINH HỌC- Lớp 12 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề) TRƯỜNG THPT ĐỐC BINH KIỀU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I GVBS: Bùi Kim Huỳnh ĐT: 0979997573

ĐỀ ĐỀ XUẤT

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HÍ SINH: (32 câu 8 điểm) Câu 1: Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế

A. Phiên mã. B. Dịch mã. C. Nhân đôi ADN. D. Điều hòa hoạt động gen. Câu 2: Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin là A. ADN B. mARN D. tARN C. rARN Câu 3: Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau:

3’TXG XXT GGA TXG5’ (Mạch mã gốc) 5’AGX GGA XXT AGX3’

Trình tự các nuclêôtit tương ứng trên mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên là A. 5’UGX GGU XXU AGX3’. C. 5’AGX GGA XXU AGX3’. B. 5’AXG XXU GGU UXG3’ D. 3’AGX GGA XXU AGX5’ Câu 4: Sơ đồ biểu thị các mức xoắn khác nhau của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn là :

A. Crômatit → Nuclêôxôm→ Sợi nhiễm sắc → Sợi cơ bản → Ống siêu xoắn . B. Nuclêôxôm → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Ống siêu xoắn → Crômatit C. Crômatit → Ống siêu xoắn → Sợi nhiễm sắc → Sợi cơ bản → Nuclêôxôm. D. Nuclêôxôm→ Ống siêu xoắn → Sợi nhiễm sắc → Sợi cơ bản → Crômatit.

B. Aa x Aa và AA x Aa D. Aa x Aa và Aa x aa

Câu 5: Ở cà chua gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng. Cho biết giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, những phép lai cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng là: A. Aa x aa và AA x Aa C. AA x aa và AA x Aa Câu 6. Lai thuận nghịch là:

A. Có sự thay đổi vai trò vai trò bố mẹ khi lai. B. Không có sự thay đổi vai trò vai trò bố mẹ khi lai C. Tạp giao hay tự thụ phấn. D. Cho con lai giao phối trở lại với cá thể đời P.

Câu 7. Trong phép lai AaBb x AaBb, thế hệ lai có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp: C. 16 D. 4 A. 8 B. 2

Câu 8: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là

A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen B. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen Câu 9: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen. B. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến. C. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến. D. Đột biến gen là nguyên liệu của tiến hoá và chọn giống.

2. mARN 5. Riboxom 3. Axitamin 6. Enzim

B. 2,3,4,6 D. 2,3,4,5,6 C. 3,4,5,6

Câu 10: Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit: 1. Gen 4. tARN Phương án đúng là: A. 1,2,3,4,5 Câu 11: Những dạng đột biến nào sau đây Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. A. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội. B. Đột biến mất đoạn, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST. C. Đột biến số lượng NST, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến gen, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội. Câu 12: Giả sử trong một gen có một bazơ guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sai 5 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G – X thành A – T. A. 31 B. 15 C. 7 D. 3

Câu 13: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? (1): ABCD.EFGH  ABGFE.DCH (2): ABCD.EFGH  AD. EFGBCH A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.

Câu 14: Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền?

A. Bộ ba 5’UUX3’ quy định tổng hợp phêninalanin. B. Bộ ba 5’UUA3’, 5’XUG3’ cùng quy định tổng hợp lơxin. C. Bộ ba 5’AGU3’ quy định tổng hợp sêrin. D. Bộ ba 5’AUG3’ quy định tổng hợp mêtiônin và mang tín hiệu mở đầu

B. 1. D. 2. C. 4.

C. 56.25% D. 12.5% B. 37.5%

D. 5/16 C. 9/32 B. 7/64

Câu 15: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực? (1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất. (3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. A. 3. Câu 16 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, đời con của phép lai AaBbDd x AabbDD, loại kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ A. 25% Câu 17: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd ằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Ở F2, loại cây có độ cao 150cm chiếm tỉ lệ A. 15/64 Câu 18: Cho mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Đời con của phép lai nào sau đây mỗi kiểu hình chỉ ứng với một kiểu gen.

B. AABb x AaBb D. AaBb x AaBb A. AaBb x aaBb C. AaBb x aabb Câu 19: Hoán vị gen có vai trò:

1. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. 2. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau 3. Sử dụng để lập bản đồ di truyền. 4. Làm thay đổi cấu trúc của NST. Đáp án đúng: A. 1,2,3 B. 1,2,4 C. 1,3,4 D. 2,3,4

D

d

xXX

D YX

B.15:1 D.9:6:1 h ặc 9:3:4 hoặc 9:7

AB ab

, theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời giữa A và B là 20%. Ở phép lai Câu 20: Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quy định, trong đó hoa màu vàng trội so với hoa màu xanh. Lấy hạt phấn của hoa màu vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là: A. 100 % cây hoa màu vàng B. 100 % cây hoa màu xanh. C. 75% cây hoa màu vàng, 25% cây hoa màu xanh D. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh Câu 21. Tính trạng do 2 cặp gen không alen, phân ly độc lập cùng tác động. Khi lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen. Nếu các gen tác động bổ sung thì sẽ có thể xuất hiện các tỉ lệ sau : A. 12:3:1 hoặc 13:3 C.9:3:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:7 Câu 22: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị Ab ab

B. 14.25% D. 3.75% C. 12.5%

C. 11,13,18 B. 10,14,18 D. 5,7,15

con có chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 25% Câu 23: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba, thể tam bội. Số lượng NST có trọng mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự: A. 22,26,36 Câu 24: Một gen có chiều dài 5100A0, trong đó nuclêôtit loại A bằng 30% tổng số nuclêôtit. Gen này bị đột biến làm cho số liên kết hiđrô tăng 3 liên kết và chiều dài gen không đổi. Số nuclêôtit từng loại gen sau khi đột biến

B. A=T=897; G=X=603 D. A=T=597; G=X=903

B. Kiểu gen AaBbDdEE D. Kiểu gen aabbddEE

A. A=T=901; G=X=599 C. A=T=899; G=X=601 Câu 25: Tiến hành lai giữa 2 loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hoá sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn) . Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này? A. Kiểu gen AABBDDEE C. Kiểu gen AAbbddEE Câu 26: Khi cho nghiên cứu về tính trạng số lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị tính:g/hạt), người ta thu được như sau:

Giống lúa Khối lượng tối đa Khổi lượng tối thiểu Số 1 300 200 Số 2 310 220 Số 3 335 240 Số 4 325 270

C. Giống số 3 D. Giống số 4 Tính trạng số lượng hạt của giống nào có mức phản ứng rộng nhất? B. Giống số 2 A. Giống số 1 Câu 27: Xét các ví dụ sau đây: (1) Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường thì sinh con có thể bị bệnh hoặc không.

(2) Trẻ em bị bệnh phêninketo niệu nếu áp dụng các chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.

(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,… (4) Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư tiêu chảy, lao, viêm phổi,…. (5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tuỳ thuộc độ PH của môi trường đất. (6) Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định tóc bình thường, kiểu gen

Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Trong 6 ví dụ trên, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự miềm dẻo kiểu hình? B. 2 C. 4 A. 3 D. 5

Gen A gen B

enzim A enzim B

15

15

14

B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.

N mà không chứa

14

Câu 28. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ : Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố đỏ. Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. Câu 29: Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi được đánh dấu bằng trường chỉ chứa N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

N thu được sau 3 giờ là 1533. 14 N thu được sau 3 giờ là 1530. (1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536. (2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa (3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15 N thu được sau 3 giờ là 6. (4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa B. 3 A. 1. C. 2. D. 4.

2. Aaa x Aaa 5. AAAa x aaaa 3. AAaa a Aa 6. Aaaa x Aa

Câu 30: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: 1. AAaa x AAaa 4. Aaaa x Aaaa Những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ: 1 quả vàng là: A. 2,4,6 D. 1,2,4 C. 1,2,6 B. 2,3,5

D e

d E

abX được tạo ra từ cơ thể này là :

d e

B. 5,0% C.10,0% D. 7,5%

Dd

Câu 31.Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX X đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử A 2,5% Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

AB ab

(1) Kiểu gen của (P) là

B. 1. C. 3. D. 2.

(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen. (3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%. (4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. A. 4. II. PHẦN RIÊNG (2 điểm ) thí sinh chọn một trong hai phần sau A. BAN CƠ BẢN (8 câu, từ câu 33 đến câu 40)

Câu 33: Trong quá trình dịch mã, giai đoạn hoạt hóa axit amin có vai trò là:

A. Kích hoạt axit amin và gắn đặc hiệu vào 3’OH của tARN. B. Gắn axit amin vào tARN nhờ enzim nối ligaza. C. Gắn axit amin vào tARN ở đầu 5’OH của tARN. D. Sử dụng năng lượng ATP để kích hoạt axit amin và gắn vào đầu 5’ của tARN. Câu 34: Ở operon Lactozơ, khi có đường lactozơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì:

A. Lactozơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt. B. Lactozơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành. C. Lactozơ gắn với enzim ARN pôlimeraza làm kích hoạt enzim này.

B.Trội không hoàn toàn D.Tác động bổ trợ

(2) Hội chứng Đao. (4) Bệnh phêninkêto niệu. (6) Hội chứng Tơcnơ.

D. Lactozơ gắn với prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin Câu 35. Khi nói về quy luật di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các cặp tính trạng. B. Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ. C. Sự phân li độc lập của các gen làm giảm biến dị tổ hợp. D. Sự liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp. Câu 36. Tính trạng màu hoa là kết quả hiện tượng : A.Tác động cộng gộp C.Tác động át chế Câu 37. Cho biết một số bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người: (1) Tật có túm lông trên vành tai. (3) Bệnh mù màu đỏ - xanh lục. (5) Bệnh bạch tạng. (7) Bệnh ung thư máu. Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền là do đột biến gen? A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

C. 1/81. D. 1/16

Câu 38. Giao phấn giữa hai cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên một cây có hoa màu đỏ ở F2 cho tự thụ phấn. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, xác suất xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là B. 1/36. A. 81/256. Câu 39: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 150 chu kì xoắn và ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN này là

A. 3000 B. 3100 C. 3600 D. 3900

Câu 40. Các ví dụ sau : 1/ Hình dạng lá rau mác trong các môi trường khác nhau. 2/ Bọ que có hình dạng cơ thể giống chiếc que khô 3/ Bướm Kalima khi đậu có hình dáng và màu giống chiếc lá khô; 4/ Cáo, thỏ tuyết thay đổi màu lông theo mùa. Hãy chọn ra các ví dụ nào là thường biến ? A. Ví dụ 1/ và 2/ B.Ví dụ 2/ và 3/ C. Ví dụ 3/ và 4/ D. Ví dụ 4/ và 1/

B. Có hiện tượng di nhập gen. D. Các cá thể giao phối tự do. A. Quần thể có kích thước lớn. C. Không có chọn lọc tự nhiên.

B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.

C. 36% B. 18% D. 9%

B. BAN NÂNG CAO ( 8 câu, từ câu 41 đến câu 48) Câu 41: Điều nào KHÔNG đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi- Vanbec? Câu 42: Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm A. thể dị hợp không thay đổi. B. sức sống của sinh vật có giảm sút. C. xuất hiện các thể đồng hợp. D. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại. Câu 43: Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp A. cấy truyền phôi. C. dung hợp tế bào trần. D. nuôi cấy hạt phấn. Câu 44: Ở người, ung thư di căn là hiện tượng A. di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể. B. tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể. C. một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u. D. tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào. Câu 45: Ở một loài thực vật có kích thước lớn, alen A quy định thâm cao trội hoàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Sau một thế hệ ngẫu phối, thu được F1 có 63% cây thân cao, hoa đỏ; 21% cây thân cao, hoa trắng; 12 % thân thấp, hoa đỏ; 4% thân thấp hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lí thuyết, các cây thân cao, hoa đỏ đồng hợp tử về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ. A. 45% Câu 46: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. (2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. (3) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. (4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ.

B. 2. D. 5. C. 4.

Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng công nghệ gen? A. 3. Câu 47: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng? có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).

luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P). (1) Ở F 5 (2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ. (3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F 5

B. 2. (4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi. A. 3. D. 4

C. 1. Câu 48: Biện pháp nào dưới đây KHÔNG phải là biện pháp bảo vệ vốn gen con người? A. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước khi sinh. B. Sử dụng các chất phóng xạ gây ô nhiễm môi trường. C. Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh. D. Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.

ĐÁP ÁN

Câu Đáp án C 21 22 D C 23 B 24 25 B 26 A B 27 B 28 29 B 30 A Câu Đáp án A 31 D 32 D 33 A 34 B 35 D 36 A 37 B 38 C 39 D 40 Câu Đáp án B 41 D 42 C 43 B 44 D 45 A 46 D 47 B 48 Câu Đáp án C 11 B 12 B 13 B 14 D 15 B 16 A 17 C 18 A 19 B 20

Câu Đáp án C 1 B 2 C 3 B 4 D 5 A 6 D 7 D 8 9 C 10 D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN.  Câu C Câu 2: Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin là mARN  Câu B Câu 3: Trình tự các nuclêôtit tương ứng trên mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên là 5’AGX GGA XXU AGX3’.  Câu C Câu 4: Sơ đồ biểu thị các mức xoắn khác nhau của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn là : Nuclêôxôm → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Ống siêu xoắn → Crômatit  Câu B

Câu 5: Phép lai cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng là: Aa x Aa và Aa x aa  Câu D Câu 6. Lai thuận nghịch là:  Câu A Câu 7. Số kiểu gen đồng hợp = 4  Câu D Câu 8: - Số kiểu gen: 33=27 - Số kiểu hình: 23=8  Câu D Câu 9:

Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.  Câu C

Câu 10: Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit: mARN, Axitamin, tARN, Riboxom, Enzim.  Câu D Câu 11: Những dạng đột biến Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. Đột biến số lượng NST, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST.  Câu C Câu 12:

 . 1

25 2

- Số gen đột biến =

 Câu B Câu 13: Sơ đồ minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể sau là:

(1): ABCD.EFGH  ABGFE.DCH (2): ABCD.EFGH  AD. EFGBCH (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

x

x 1

 Câu B Câu 14:  Câu B Câu 15: Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực là: (1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng.  Câu D Câu 16 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, đời con của phép lai AaBbDd x AabbDD, loại kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ

3 4

1 2

Kiểu hình A-bbD- = 37.5%  Câu B

Câu 17: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd ằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Ở F2, loại cây có độ cao 150cm chiếm tỉ lệ

4 6 4

C 2

Cây cao 150cm có 4 alen trội chiếm tỉ lệ = = 15/64  Câu A

Câu 18: AaBb x aabb = 1:1:1:1  Câu A Câu 19: Hoán vị gen có vai trò:

D

d

xXX

D YX

1. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. 2. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau 3. Sử dụng để lập bản đồ di truyền.

AB ab

x

, theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời giữa A và B là 20%. Ở phép lai  Câu A Câu 20: Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quy định  con giống mẹ  100 % cây hoa màu xanh.  Câu B Câu 21. Tính trạng do 2 cặp gen không alen, phân ly độc lập cùng tác động. Khi lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen. Nếu các gen tác động bổ sung thì sẽ có thể xuất hiện các tỉ lệ sau :.9:3:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:7  Câu C Câu 22: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị Ab ab con có chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

ab ab

Ab ab

- Ở nhóm gen liên kết với f=20%  đời con 0.2  aaB- = 0.25 – 0.2=0.05

AB ab - Ở nhóm liên kết XDXd x XDY  D- = 3/4 = 0.75 Kiểu hình aaB-D- = 0.05.0.75 = 0.0375 = 3.75%  Câu D Câu 23: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba, thể tam bội. Số lượng NST có trọng mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự: - Thể một: 2n-1 = 11 - Thể ba: 2n + 1=13 - Thể tam bội: 3n = 18  Câu C Câu 24: Một gen có chiều dài 5100A0, trong đó nuclêôtit loại A bằng 30% tổng số nuclêôtit. Gen này bị đột biến làm cho số liên kết hiđrô tăng 3 liên kết và chiều dài gen không đổi. Số nuclêôtit từng loại gen sau khi đột biến

.2

B. A=T=897; G=X=603 D. A=T=597; G=X=903 A. A=T=901; G=X=599 C. A=T=899; G=X=601 Số liên kết hiđrô tăng 3 liên kết và chiều dài gen không đổi  Thay 3 A-T 3 G-X

.30

N = = 3000 Nu.

.20

A = = 900 Nu  Sau đột biến Adb = 900-3=897

= 600 Nu  Sau đột biến Gdb = 600 + 3= 603 G =

5100 4.3 3000 100 3000 100  Câu B Câu 25: - AaBbDdEE là cơ thể không thuần chủng nên không được sinh ra nhờ lai xa và đa bội hoá  Câu B

Câu 26:  Câu A Câu 27: Ví dụ phản ánh sự miềm dẻo kiểu hình là:

(2) Trẻ em bị bệnh phêninketo niệu nếu áp dụng các chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.

Gen A gen B

15

15

14

enzim A enzim B

N mà không chứa

14

(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tuỳ thuộc độ PH của môi trường đất.  Câu B Câu 28. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ : Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố đỏ. Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là Theo sơ đồ  Tương tác bổ sung F1 tự thụ phấn AaBb x AaBb  F2: 9A-B-  Hoa đỏ 3A-bb 3aaB- Hoa trắng 1aabb  Câu B Câu 29: Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi được đánh dấu bằng trường chỉ chứa N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

N thu được sau 3 giờ là 1533. 14 N thu được sau 3 giờ là 1530. (1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536. (2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa (3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15 N thu được sau 3 giờ là 6.

C. 2. D. 4.

14

(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa B. 3 A. 1. Hướng dẫn Thời gian thế hệ là 20 phút mà thời gian nuôi cấy là 3 giờ => 9 thế hệ - Số ADN thu được sau 3 giờ là: 3.29= 1536 - Số mạch đơn ADN vùng nhân thu được chỉ chứa 14N là: 1356.2 – 6 (mạch của 3 ADN ban đầu) = 2706

N thu được sau 3 giờ là 1356-6 = 1350

- Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15 - Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N thu được sau 3 giờ là 6 (6 mạch ban đầu; nhân đôi

theo nguyên tắc bán bảo tồn => các thế hệ sau luôn có 6 ADN chứa 15N)  Câu B

Câu 30: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: Những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ: 1 quả vàng là: Aaa x Aaa, Aaaa x Aaaa, Aaaa x Aa.  Câu A Câu 31.  Câu A Câu 32: Cây dị hợp 3 cặp gen lai phân tích: (Aa, Bb, Dd) × (aa,bb,dd) => Fa Xét từng cặp tính trạng: - Tính trạng màu hoa: Đỏ/trắng = 1 : 1 => P: Aa × aa - Tính trạng chiều cao thân: Cao/thấp = 1: 3 =>tương tác gen dạng 9:7 => A-B- thân cao; A-bb, aaB-, aabb: thân thấp. - Xét chung 2 tính trạng có tỉ lệ: 7:18:32:43 => gen A liên kết với B hoặc D. và xét cây thân cao hoa đỏ ở Fa (AB/abDd) có tỉ lệ 7% => AB/ab = 1/2.7% = 14% => P hoa đỏ thân cao giảm phân cho ra giao tử AB chiếm tỉ lệ 14% (<25%) => giao tử hoán vị. - Vậy kiểu gen P là: Ab/aBDd - Fa có: 4.2 = 8 kiểu gen - Cho P (Ab/aBDd) tự thụ phấn thu được đồng hợp lặn cả 3 cặp gen ở F1 là: = 14%.14%.1/4 = =0,49% - Cho P tự thụ phấn thu được đời con có + số kiểu gen = 3. 2.2(2.2+1)/2 = 30 + Số kiểu hình= 2.2 = 4  Câu D II. PHẦN RIÊNG (2 điểm ) thí sinh chọn một trong hai phần sau B. BAN CƠ BẢN (8 câu, từ câu 33 đến câu 40)

Câu 33: Trong quá trình dịch mã, giai đoạn hoạt hóa axit amin có vai trò là:

Sử dụng năng lượng ATP để kích hoạt axit amin và gắn vào đầu 5’ của tARN.  Câu D

(3) Bệnh mù màu đỏ - xanh lục. (5) Bệnh bạch tạng.

Câu 34: Ở operon Lactozơ, khi có đường lactozơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì: Lactozơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt.  Câu A Câu 35. Khi nói về quy luật di truyền, phát biểu đúng là: Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ.  Câu B Câu 36.  Câu D Câu 37. Cho biết một số bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người do đột biến gen là: (1) Tật có túm lông trên vành tai. (4) Bệnh phêninkêto niệu.  Câu A Câu 38.  Câu B

.30

.20

Câu 39: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 150 chu kì xoắn và ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN này là C. 3600 D. 3900 A. 3000 B. 3100 - N = C.20 = 150.20=3000 Nu

3000 100

3000 100

 A = = 900 Nu  G = = 600 Nu

16.0

C. 36% B. 18% D. 9%

25.0

= 0.4

= 0.5

 H = 2.900 + 3.600=3600  Câu C Câu 40.  Câu D B. BAN NÂNG CAO ( 8 câu, từ câu 41 đến câu 48) Câu 41:  B Câu 42: Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.  Câu D Câu 43: Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp dung hợp tế bào trần  Câu C Câu 44: Ở người, ung thư di căn là hiện tượng tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể.  Câu B Câu 45: Ở một loài thực vật có kích thước lớn, alen A quy định thâm cao trội hoàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Sau một thế hệ ngẫu phối, thu được F1 có 63% cây thân cao, hoa đỏ; 21% cây thân cao, hoa trắng; 12 % thân thấp, hoa đỏ; 4% thân thấp hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lí thuyết, các cây thân cao, hoa đỏ đồng hợp tử về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ. A. 45% - Xét cặp Aa: Kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ16% Tần số a =  Tỉ lệ kiểu gen của quần thể là: 0.36AA: 0.48Aa:0.16aa - Xét cặp Bb: Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%  Tần số b =  Tỉ lệ kiểu gen của quần thể: 0.25BB: 0.5Bb : 0.25bb  Cây thân cao hoa đỏ đồng hợp tử về cả 2 cặp gen (AABB) = 0.36 x 0.25 = 0.09 Câu 46:  Câu D Câu 47: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng? có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).

(1) Ở F 5 (2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.

luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P). (3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F 5

B. 2. C. 1. D. 4

(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi. A. 3. Hướng dẫn Cấu trúc di truyền quần thể ban đầu có dạng x(AA) : 0,8(Aa) ; y(aa).

0,8

- Tỉ lệ cây hoa trắng ở F5 tăng lên so vơi P là: = 38,75%.

1   1 5 2  2  

    

- Tự thụ phấn chỉ làm giảm kiểu gen đồng hợp (Aa) và tăng KG đồng hợp (AA và aa) chứ không làm thay đổi tần số alen. - Vì thế hệ F5 kiểu hình hoa trắng (aa) tăng => hoa đỏ phải giảm => Hoa đỏ F5 luôn nhỏ hơn hoa đỏ ở P. - Kiểu gen AA và aa qua các thế hệ tăng như nhau => hiệu giữa chúng luôn bằng 0 và bằng hiệu của thế hệ P.  Câu D Câu 48: Biện pháp nào dưới đây KHÔNG phải là biện pháp bảo vệ vốn gen con người là: Sử dụng các chất phóng xạ gây ô nhiễm môi trường.  Câu B