TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-1014 MÔN: VẬT LÍ 11 Thời gian làm bài: 45phút;
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: ............................. A. PHẦN CHUNG Câu 1: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2 (), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 () mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị B. R = 2 ().
D. R = 4 (). C. R = 3 (). A. R = 1 ().
Câu 2: Một tụ điện không khí có điện dung C = 2000 pF được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế U = 5000 V. Tính điện tích của tụ điện ? A. 0,4.10-12C. B. 10C. C. 10-5 C. D. 2,5C.
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Cho R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω. Điện trở dây nối không đáng kể. Điện trở của mạch có giá trị nào sau đây? A B C.
Ω
D.
Ω
R3 D C R1 R2 A. 4Ω 30 11 B. 1Ω 35 6
Câu 4: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 () được mắc với điện trở 4,8 () thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là A. I = 1,2 (A). B. I = 12 (A). C. I = 2,5 (A). D. I = 25 (A).
Câu 5: Nếu ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V thành một bộ nguồn thì bộ nguồn sẽ không đạt được giá trị suất điện động : A. 3V. B. 6V C. 9V. D. 5V.
Câu 6: Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là: A. I’ = 3I. B. I’ = 2I. C. I’ = 2,5I. D. I’ = 1,5I.
Câu 7: Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
A. E = 4,5 (V); r = 4,5 ( ). C. E = 4,5 (V); r = 0,25 ( ). B. E = 4,5 (V); r = 2,5 ( ). D. E = 9 (V); r = 4,5 ( ).
Câu 8: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt cách nhau 8cm trong chân không. Lực đẩy giữa chúng F=2,5.10-6 N. Tính độ lớn mỗi điện tích? A. 1,3 mC. B. 1,3 nC. C. 1,3 pC . D. 1,3 C
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức điện trường gây bởi điện tích điểm dương.
A. Các đường sức có chiều hướng về phía điện tích. B. Các đường sức là những đường thẳng C. Các đường sức có phương đi qua điện tích điểm D. Các đường sức không cắt nhau.
Câu 10: Hiệu điện thế 1V được đặt vào điện trở 10 trong khoảng thời gian là 20s. Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này khi đó là bao nhiêu? A. 200C B. 2C C. 0,005C. D. 20C
Trang 1/4 - Mã đề thi 132
Câu 11: Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là: B. 10 phút. A. 600 phút. C. 10 giây. D. 1 giờ.
Câu 12: Nguyên tử đang có điện tích -1,6.10-19C, khi nhận được thêm electron thì nó:
A. trung hoà về điện. C. có điện tích không xác định được. B. là ion dương. D. vẫn là ion âm.
Câu 13: Cường độ điện trường do một điện tích Q gây ra không phụ thuộc vào đại lượng nào? B. Khoảng cách từ Q đến điểm đang xét. D. Hằng số điện môi của môi trường. A. Điện tích thử q. C. Điện tích Q.
Câu 14: Công của lực điện không có tính chất nào sau đây?
A. Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi. B. Phụ thuộc vào vị trí các điểm đầu và cuối. C. Có cùng hướng với hướng của lực điện trường. D. Tỉ lệ với độ lớn của điện tích dịch chuyển.
Câu 15: Một điện tích q=-1 C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là :
A. 9.10 9 V/m ,hướng lại gần q. C. 9000V/m ,hướng ra xa q. B. 9000V/m ,hướng lại gần q. D. 9.10 9 V/m ,hướng ra q.
Câu 16: Có 18 pin giống nhau, mỗi pin có E=1,5V , r = 0,2 được mắc thành 2 dãy song song, mỗi dãy có 9 pin mắc nối tiếp. Điện trở R=2,1 mắc vào 2 đầu bộ pin trên. Tính cường độ qua R? A. 4,5A. C. 3A. D. 3,5A.
B. 2A Câu 17: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua: A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua.nghịch với điện trở của dây dẫn. B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn vào với thời gian dòng điện chạy qua. C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ D. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 18: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức điện trong một điện trường đều với quãng đường 10cm là 1J. Độ lớn cường độ điện trường là: A. 1V/m. B. 16000V/m. C. 100V/m. D. 1000V/m .
U
E
Ir
E
Ir
NU
NU
NU
N
N
C. A. B. D. Câu 19: Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây? Ir
I R
r
Câu 20: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng: B. tích điện của nguồn. D. thực hiện công của nguồn.
A. tác dụng lực của nguồn. C. dự trữ điện tích của nguồn. B. PHẦN RIÊNG: (Học sinh học ban nào chỉ được làm phần dành cho ban đó) * Phần dành cho ban cơ bản( Từ câu 21 đến câu 30)
Câu 21: Hai điện trở R1=2 , R2=6 mắc vào một nguồn điện. Nếu R1 nối tiếp với R2 thì cường dòng điện trong mạch là 0,5A. Khi R1 song song R2 , cường độ dòng điện trong mạch là 1,8A. Tìm suất điện động và điện trở trong của nguồn A. 1V;4,5 B. 2V;1 C. 2,5V;1 D. 4,5V;1
Câu 22: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 110V,U2 = 220V và công suất định mức của chúng như nhau. Tỉ số các điện trở của hai đèn là
.2
.4
.3
.8
R 2 R 1
R 2 R 1
R 2 R 1
R 2 R 1
A. B. C. D.
Câu 23: Số đếm của công tơ điện gia đình cho biết:
A. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. Công suất điện mà gia đình sử dụng . B. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. D. Thời gian sử dụng điện của gia đình.
Câu 24: Điều nào sau đây không đúng về hiện tượng đoản mạch
Trang 2/4 - Mã đề thi 132
A. Để tránh hiện tượng đoản mạch, người ta thường dùng cầu chì hoặc atômat. B. Đoản mạch là hiện tượng mạch kín bị hở làm cho dòng điện không đi tới vật tiêu thụ. C. Nối trực tiếp hai cực của nguồn điện với nhau sẽ gây ra đoản mạch D. Nếu mạch điện xảy ra đoản mạch sẽ làm hư hỏng các thiết bị.
Câu 25: Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm ?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau. B. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau. C. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau. D. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
Câu 26: Cho bộ nguồn gồm 6 acquy giống nhau được mắc thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 3 acquy mắc nối tiếp với nhau. Mỗi acquy có suất điện động E = 2 (V) và điện trở trong r = 1 ( ). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là:
A. Eb = 6 (V); rb = 1,5 ( ). C. Eb = 6 (V); rb = 3 ( ). B. Eb = 12 (V); rb = 6 ( ). D. Eb = 12 (V); rb = 3 ( ). Câu 27: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó:
A. Có độ lớn như nhau tại mọi điểm . B. Có độ lớn giảm dần theo thời gian . C. Có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm . D. Có hướng như nhau tại mọi điểm .
Câu 28: Hai điện trở mắc vào hiệu điện thế 12V. Nếu chúng được mắc song song với nhau thì cường độ dòng điện trong mạch là 10A. Nếu chúng được mắc nối tiếp với nhau thì cường độ dòng điện trong mạch là 2,4A. Tìm giá trị của hai điện trở này? B. 3 , 4 A. 2 ,3 C. 4 ,5 . D. 2 ,4
Câu 29: Ba quả cầu kim loại giống nhau lần lượt tích điện là +3C, -7 C, -5 C. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau thì điện tích của mỗi quả cầu là: A. C. -9 C. B. +8 C. C. +3 C. D. – 3
. Độ lớn của cường độ điện trường là :
Câu 30: Quả cầu nhỏ có khối lượng 20g, mang điện tích q = 10-7C ,được treo trong điện trường có phương nằm ngang bằng một sợi dây mảnh. Dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 300 . Lấy g=10m/s2 D. 1,15. 10-6V/m. B. 2,7. 105V/m. C. 3. 106V/m.
A. 2,5.106V/m. * Phần dành cho ban nâng cao ( Từ câu 31 đến câu 40)
Câu 31: Vectơ cuờng độ điện trường tại mỗi điểm có chiều:
A. Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. B. Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. C. Phụ thuộc độ lớn điện tích thủ. D. Phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ nội năng thành điện năng. B. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ cơ năng thành điện năng. C. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ hoá năng thành điên năng. D. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ quang năng thành điện năng.
Câu 33: Hai quả cầu nhỏ tích điện giống nhau đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực 1,8 N. Điện tích tổng cộng của chúng là 3.10-5C. Tìm điện tích mỗi quả cầu ? 2q = 2.10-5C.
2q = 1.10-5C. 2q = 2.10-5C.
B. 1q = 2.10-5C; D. 1q = 2.10-
E2, r2 R1 A. 1q = 2.10-5C; C. 1q = 3.10-5C; 2q = 3.10-5C. E1, r1 R2
2 R 2
V 9 , E 1 . R3 36 , 5 , 3 , E 1 R 1 V 10 , r 1 R 4
E3, r3 R4
5C; Câu 34: Cho mạch điện như hình : r V E 3 , r 2 3 3 R 12 3 Tính cường độ dòng điện trong mạch A. I=-0,1A C. I=0,1A
B. I= -0,2A D. I=0,2A
Câu 35: Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì:
Trang 3/4 - Mã đề thi 132
A. Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
R1
R2
C
C. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây
B
A
dẫn. Câu 36: Cho mạch điện như hình vẽ. Cho R1 = 3Ω, R2 = 2Ω, R3 = 6Ω, , R5 = 5Ω, UAB = 20V. Cường độ dòng điện qua R5 bằng 0. Tính R4?
R5
R4
R3
D
A. 4 C. 2 B. 3 D. 6
Câu 37: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một vật dẫn nhiễm điện dương thì điện tích luôn luôn được phân bố đều trên bề mặt vật dẫn. B. Điện tích ở mặt ngoài của một quả cầu kim loại nhiễm điện được phân bố như nhau ở mọi điểm. C. Một quả cầu bằng đồng nhiễm điện âm thì vectơ cường độ điện trường tại điểm bất kì bên trong quả cầu có hướng về tâm quả cầu. D. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài vật nhiễm điện luôn có phương vuông góc với
12 ,
V 9
E1, r1 E2, r2 R1
E V E 1 2 2 ,
1 ,
r 2 4 , R
r 3 2 ,
3
r 1 R 1
2
A mặt vật đó. Câu 38: Cho mạch điện như hình vẽ V E 6 , 3 3 E3, r3 R2 R3
B
r 3 Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A,B. A. 13,6V C. 7,8V
B. -13,6V D. – 7,8V
Câu 39: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 ( F), C2 = 30 ( F) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
500 ,
10
, U
V 1000 .
, U
gh 1
gh
2
B. Q1 = 3.10-3 (C) và Q2 = 3.10-3 (C). D. Q1 = 1,8.10-3 (C) và Q2 = 1,2.10-3 (C) lần thế giới hạn lượt có điện dung và hiệu điện F là Ghép 2 tụ nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giới hạn của A. Q1 = 7,2.10-4 (C) và Q2 = 7,2.10-4 (C). C. Q1 = 1,2.10-3 (C) và Q2 = 1,8.10-3 (C). tụ điện V C 2
-----------------------------------------------
Câu 40: Hai 5 F C 1 bộ tụ là bao nhiêu? B. 1000V C. 550V. D. 750V A. 650V
Trang 4/4 - Mã đề thi 132
----------- HẾT ----------

