
SỞ GD-ĐT TỈNH NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (BÀI SỒ 1) LỚP 10
TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU NĂM HỌC: 2012-2013
Môn : VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí
sinh:……………………………………………..Lớp:…………SBD:………………
Câu 1: Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải
A. cùng giá, độ lớn khác nhau và ngược chiều. B. có giá nằm ngang, cùng độ lớn và cùng
chiều.
C. cùng giá, cùng độ lớn và cùng chiều. D. cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều
Câu 2: Trong thực tế trường hợp nào đưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng.
A. Một ôtô đang chạy trên quốc lộ 1A từ Hà Nội đến Vinh.
B. Một hòn đá được ném theo phương ngang.
C. Một viên bi rơi từ độ cao 2 m.
D. Một tờ giấy rơi từ độ cao 3m.
Câu 3: Phương và chiều của véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn là :
A. Phương tiếp tuyến với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động.
B. Phương vuông góc với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động.
C. Phương vuông góc với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động.
D. Phương tiếp tuyến với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động.
Câu 4: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì:
A. a.v > 0 B. a > 0 C. a.v < 0 D. a < 0
Câu 5: Hai viên bi A và B giống nhau. Cùng một lúc tại cùng một vị trí, bi A được thả rơi tự do
còn bi B được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn
câu đúng:
A. Cả hai chạm đất cùng một lúc.
B. Bi A chạm đất sau bi B.
C. Bi A chạm đất trước bi B.
D. Tuỳ thuộc vào vận tốc ban đầu của bi B mà bi B chạm đất trước hay sau bi A.
Câu 6: Một tấm ván nặng 270 N được bắt qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách
điểm tựa trái 0,80 m và cách điểm tựa phải là 1,60 m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa
bên trái là bao nhiêu ?
A. 90 N B. 180 N C. 80 N D. 160 N

Câu 7: Điền khuyết vào phần trống: “Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là chuyển động
trong đó đường nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn .................... với chính nó”.
A. ngược chiều. B. song song. C. cùng chiều. D. tịnh tiến.
Câu 8: Một vật đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó
mất đi thì
A. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
B. vật đổi hướng chuyển động.
C. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5 m/s.
D. vật dừng lại ngay.
Câu 9: An ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 20 km/h đang rời ga. Bình ngồi trên
một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 15 km/h đang đi ngược chiều vào ga. Chọn chiều
dương là chiều chuyển động của toa tàu Bình. Hai đường tàu song song với nhau. Vận tốc của
Bình đối với An là:
A. 15 km/h. B. 35 km/h. C. 5 km/h. D. 20 km/h
Câu 10: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn
đường và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3 km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời
điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương.
Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này như thế nào ?
A. x = ( 80 -3 )t. B. x = 80t. C. x =3 – 80t. D. x = 3 +80t.
Câu 11: Một người tác dụng một lực 30 N vào một tấm ván nằm ngang tại vị trí A cách tấm
quay O là 20 cm. Tìm momen lực trong trường hợp lực có phương hợp với OA một góc 300.
A. 4 N.m B. 5 N.m C. 2,5 N.m D. 3 N.m
Câu 12: Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực
250 N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 0,02 s. Quả bóng bay với tốc độ:
A. 0,01 m/s B. 0,1 m/s C. 2,5 /s D. 10 m/s
Câu 13: Một chất điểm chuyển động đều trên qũy đạo có bán kính 0,5 m, trong 2 giây chất
điểm chuyển động được 20 vòng. Tốc độ góc và tốc độ dài của chất điểm là bao nhiêu ?
A. = 20 rad/s ; v = 20 m/s B. = 20 rad/s ; v = 20 m/s
C. = 20 rad/s ; v = 20 m/s D. = 20 rad/s ; v = 10 m/s.
Câu 14: Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị
nào có thể là độ lớn của hợp lực ?
A. 15 N B. 1 N C. 25 N D. 2 N

Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng với nội dung của định luật Húc.
A. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng của vật đàn hồi.
B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật đàn hồi.
C. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với bình phương độ biến dạng của vật đàn hồi.
D. Lực đàn hồi luôn tỉ lệ với độ biến dạng của vật đàn hồi.
Câu 16: Phương trình chuyển động thẳng đều là:
A. x = x0 + vt B. 2
0at
2
1
tvs C. x = x0 + v0t + 2
2
1at D. y = 2
0
2
2
1
v
gx
Câu 17: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 12 m/s thì được tăng tốc, chuyển động nhanh
dần đều với gia tốc 1,5 m/s2. Tính vận tốc của ôtô sau khi được tăng tốc 10 s và quãng đường
ôtô đi được trong khoảng thời gian này.
A. 25 m/s ; 195 m. B. 27 m/s ; 195 m. C. 27 m/s ; 180 m. D. 25 m/s ; 180 m.
Câu 18: Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đất, hòn đá rơi trong 3 s. Nếu thả hòn đá đó từ độ
cao 9 h xuống đất thì hòn đá rơi trong bao lâu ?
A. 9 s B. 4 s C. 3 s D. 7 s
Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không phải của vật chuyển động rơi tự do :
A. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. B. Có đồ thị vận tốc- thời gian là
đường thẳng.
C. Là một chuyển động thẳng chậm dần đều. D. Là một chuyển động thẳng nhanh dần
đều.
Câu 20: Trên một toa tàu đang chuyển động thẳng đều, một người thả một hòn đá xuống
đường. Bỏ qua sức cản không khí. Người ấy thấy quỹ đạo hòn đá có dạng:
A. Đường Parabol B. Đường thẳng xiên về phía trước.
C. Đường thẳng xiên về phía sau. D. Đường thẳng đứng.
Câu 21: Công thức tính lực ma sát trượt là:
A.
1 2
d2
h
m m
F G
r
B. Fmst = N
t.
C. Fht =
r
v
m
2 D. Fđh = k. l
Câu 22: Trong môn quay tạ, một vận động viên quay dây sao cho cả dây và quả tạ chuyển động
gần như tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang với bán kính là 2 m và vận tốc dài là 2 m/s. Tính
lực căng của dây, biết khối lượng của quả tạ là 5 kg.
A. 20 N B. 10 N C. 15 N D. 5 N
Câu 23: Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải
A. Trùng với mặt chân đế. B. Nằm ngoài mặt chân đế.
C. Xuyên qua mặt chân đế. D. Không xuyên qua mặt chân đế.

Câu 24: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm khối lượng m1, m2 và cách nhau một khoảng r được
tính theo biểu thức:
A. Fht =
r
v
m
2 B. Fđh = k. l C.
1 2
d2
h
m m
F G
r
D. Fmst = N
t.
Câu 25: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 100 cm và độ cứng 100 N/m, đầu trên cố định đầu
dưới treo một vật có khối lượng 500 g. Chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là: (Lấy g =
10 m/s2)
A. 105 cm. B. 95 cm. C. 110 cm. D. 150 cm.
----------- HẾT ----------
( Giám thị coi thi không giải thích gì thêm )
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
1.D 2.C 3.B 4.C 5.A 6.B 7.B 8.C 9.B 10.D
Mỗi câu 0,4 điểm
11.D
12.D
13.D
14.A
15.A
16.A
17.A
18.A
19.C 20.D
21.B 22.B 23.C 24.C 25.A
----------- HẾT ----------

-1-
SỞ GD-ĐT TỈNH NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (BÀI SỒ 1) LỚP 11.
TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU NĂM HỌC: 2012-2013
Môn : VẬT LÍ Chương trình: CHUẨN.
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:……………………………………………..Lớp:…………SBD:………………
Câu 1: Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu còn lại nhúng vào nước sôi thì suất điện động nhiệt
điện của cặp nhiệt điện là
= 0,860 mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó là
A. 6,8.10-6 V/K B. 7,8.10-6 V/K C. 8,6.10-6 V/K D. 8,7.10-6 V/K
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng. Độ lớn của lực tương tác tĩnh điện Cu-lông giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí.
A. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng.
B. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.
C. Tỉ lệ thuận với hiệu độ lớn hai điện tích đó.
D. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Câu 3: Câu nào sau đây là sai ?
A. Dòng điện là dòng các êlectrôn tự do hoặc ion âm và iôn dương dịch chuyển có hướng.
B. Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương.
C. Trong các dây dẫn kim loại, chiều dòng điện ngược chiều với chiều chuyển động của các êlectron tự do.
D. Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm.
Câu 4:Một êlectron di chuyển được đoạn đường 1cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một
điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m.Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?
A. A = + 2,2.10-18 J. B. A = +1,6.10-18 J. C. A = - 2,2.10-18 J. D. A = -1,6.10-18 J.
Câu 5: Hạt tải điện trong kim loại gồm các hạt nào trong các hạt tải điện sau ?
A. êlectron tự do. B. ion âm và ion dương.
C. êlectron tự do, ion âm và ion dương. D. êlectron tự do và ion dương.
Câu 6: Hạt tải điện trong chất khí gồm các hạt nào trong các hạt tải điện sau ?
A. êlectron tự do. B. ion âm và ion dương.
C. êlectron tự do, ion âm và ion dương. D. êlectron tự do và ion dương.
Câu 7: Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm bằng niken, biết nguyên tử
khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 59 và 2 (cho biết hằng số Fa-ra-đây F = 96500 C/mol). Trong thời gian 1 giờ dòng
điện 10 A đã sản ra một khối lượng niken bằng:
A. 12.35 g. B. 11,01 g. C. 13,35 g. D. 15,27 g.
Câu 8: Một bếp điện có công suất định mức 1100 W khi họat động bình thường ở hiệu điện thế định mức
220 V. Điện trở của bếp điện bằng:
A. 0,2
B. 20
C. 44
D. 440
Câu 9: Một acquy có suất điện động là 12 V, sinh ra một công là 720 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong giữa hai cực
của nó khi acquy này phát điện. Biết thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Cường độ dòng điện chạy qua
acquy khi đó là:
A. I = 12 A B. I = 2 A C. I = 0,2 A D. I = 1,2 A
Câu 10: Một quả cầu nhỏ A mang điện tích dương Q = +10-7 (C) đặt trong dầu hỏa có
= 2. Xác định độ lớn và hướng
cường độ điện trường E của điện tích Q tại điểm M ở cách tâm quả cầu A một khoảng r = 30 cm.
A. E = 1.10-3 (V/m); hướng ra xa tâm của A. B. E = 5.10-3 (V/m); hướng về tâm của A.
C. E = 1.103 (V/m) ; hướng về tâm của A. D. E = 5.103 (V/m); hướng ra xa tâm của A.

