intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra phần Sóng cơ học - Trường THPT chuyên Phan Bội Châu

Chia sẻ: Dinh Tuan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

114
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là Đề kiểm tra phần Sóng cơ học của Trường THPT chuyên Phan Bội Châu. Việc tham khảo đề thi này giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra phần Sóng cơ học - Trường THPT chuyên Phan Bội Châu

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU                        ĐỀ KIỂM TRA PHẦN SÓNG CƠ HỌC                   GIÁO VIÊN: PHAN XUÂN SANH                                         ========================= Câu 1: Một sóng truyền theo phương AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng được biểu  diễn trên hình 1. Biết rằng điểm M đang đi lên vị  trí cân bằng. Khi đó điểm N đang chuyển động  như thế nào? A. Đang đi lên. B. Đang đi xuống. N C. Đang nằm yên. D. Không đủ điều kiện để xác định. A B Câu 2 : Một dao động có chu kỳ 0,2s lan truyền tạo thành một sóng  M ngang trong một môi trường đàn hồi với vận tốc 1m/s. Xét trên  Hình 1 phương truyền sóng, vào một thời điểm nào đó, một điểm M nằm  tại đỉnh sóng thì ở khoảng cách từ 42cm đến 60cm kể từ điểm M có điểm nào đang từ vị trí cân  bằng đi lên đỉnh sóng?  A. Điểm cách M khoảng 50cm.               B. Điểm cách M khoảng 55cm. C. Điểm cách M khoảng 45cm.               D. Điểm cách M khoảng 52cm. Câu 3 :  Một sóng có tần số  2Hz  được lan  truyền từ  điểm O. Trong các trường hợp  ở  hình 2, trường hợp nào biểu diễn hình dạng  O O của sóng truyền đi sau 1,25s kể  từ  khi điểm  A. B. O từ vị trí cân bằng và đi xuống? Câu 4 : Sóng lan truyền dọc theo một sợi dây  cao   su   với   vận   tốc   2m/s  và   tần   số   5Hz.  O O Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên  C. D. sợi dây đồng thời qua vị  trí cân bằng và đi   Hình 2 ngược chiều nhau bằng: A. 0,4m.                   B. 1m.                       C. 0,2m.                          D. 0,8m. Câu 5 :  Sóng truyền trong một môi trường đàn hồi với vận tốc 360 m/s. Ban đầu tần số  sóng là  180Hz. Để có bước sóng là 0,5m thì cần tăng hay giảm tần số sóng một lượng bao nhiêu? A. Tăng thêm 420Hz.                 B. Tăng thêm 540Hz.        C. Giảm bớt 420Hz.                   D. Giảm xuống còn 90Hz. Câu 6: Sóng thứ nhất có bước sóng bằng 3,4 lần bước sóng của sóng thứ hai, còn chu kỳ của sóng  thứ  hai nhỏ bằng một nửa chu kỳ sóng thứ nhất. Khi đó vận tốc truyền của sóng thứ  nhất so với   sóng thứ hai lớn hay nhỏ thua bao nhiêu lần? A. Nhỏ hơn 1,7 lần.   B. Lớn hơn 1,7 lần.       C. Lớn hơn 3,4 lần.        D. Nhỏ hơn 3,4 lần. Câu 7 :  Một sóng cơ  học được truyền theo phương Ox với vận tốc  v=20cm/s. Giả  sử  khi sóng  truyền đi biên độ không thay đổi. Tại O dao động có phương trình:    y0=4sin4 t(mm). Trong đó t đo  bằng giây. Tại thời điểm t1 li độ  tại điểm O là y= 3 mm và đang giảm. Lúc đó ở điẻm M cách O   một đoạn d=40cm sẽ có li độ là :  A.  4mm.                     B. 2mm.                    C .  3 mm.                    D. 3mm. Câu 8 : Dao động tại nguồn sóng có phương trình  y 4 sin 10 t (cm) , t đo bằng s. Vận tốc truyền  của sóng là 4m/s. Nếu cho rằng biên độ  sóng không giảm theo khoảng cách thì phương trình sóng   tại một điểm M cách nguồn một khoảng 20cm là: A.  y M 4 cos10 t (cm)  với t>0,05s.                B.  y M 4 sin 10 t (cm)  với t>0,05s. C.  y M 4 cos 10 t (cm)  với t 0,05s.      D.  y M 4 sin 10 t (cm)  với t 0,05s. 2 2
  2. Câu 9 : Khi t=0, điểm O bắt đầu dao động từ ly độ cực đại phía chiều âm trục tọa độ về vị trí cân   bằng với chu kỳ 0,2s và biên độ 1cm. Sóng truyền tới một điểm M cách O một khoảng 0,625m với  biên độ không đổi và vận tốc 0,5m/s. Phương trình sóng tại điểm M là: A.  y M sin 10 t (cm).                            B.  y M cos 10 t (cm). 2 3 3 C.  y M sin 10 t (cm).                 D.  y M cos 10 t (cm). 2 4 Câu 10 : Một sóng dọc truyền đi theo phương trục Ox với vận   tốc   2m/s.   Phương   trình   dao   động   tại   O   là  O d M x x sin 20 t (mm).  Sau thời gian t=0,725s thì một điểm M  Hình 3 2 trên đường Ox, cách O một khoảng 1,3m có trạng thái chuyển động là: A. Từ vị trí cân bằng đi sang phải.             B. Từ vị trí cân bằng đi sang trái. C. Từ vị trí cân bằng đi lên.                       D. Từ ly độ cực đại đi sang trái. Câu 11 :  Một sóng truyền theo trục Ox có phương trình   y 0,5 cos(10 x 1000 t )(cm) . Trong đó  thời gian t đo bằng giây, tọa độ x đo bằng mét. Vận tốc truyền của sóng này là: A. 100m/s.                      B. 628m/s.                        C. 314m/s.                         157m/s. Câu 12 : Một sóng lan truyền trên bề mặt một chất lỏng từ một điểm O với chu kỳ 2s và vận tốc  1,5m/s. Hai điểm M và N lần lượt cách O các khoảng  d1=3m và d2=4,5m . Hai điểm M và N dao  động: A. Cùng pha.                B. Ngược pha.              C. Lệch pha  /2.              D. Lệch pha  /4. Câu 13 : Sóng âm khi truyền trong nước có bước sóng là 2,68m. Sóng này truyền trong không khí sẽ  có bước sóng là bao nhiêu nếu vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s và vận tốc trong nước  là 1520m/s: A. 0,6m.                       B. 0,75m.                        C. 0,54m.                       D. 1,2m. Câu 14 : Tai người nghe được các âm có tần số  từ  20 Hz đến 20kHz. Chiều dài bước sóng tương  ứng là bao nhiêu nếu vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s? A. Từ 20m đến 20km.                            B. Từ 6,8km đến 6800km. C. Từ 0,06m đến 58,8m.                        D. Từ 17m đến 1,7cm. Câu 15 : Hai nguồn sóng S1 và S2 như hình 4 tạo ra hiện tượng giao thoa trên mặt nước. Tại điểm   M quan sát thấy cực đại giao thoa. Tại điểm N quan sát thấy gì? S1 S2 M N A. Cực tiểu.             B. Cực đại. C. Có biên độ trung gian giữa cực đại và cực tiểu. Hình 4 D. Chưa thể xác định được. Câu 16 : Để tạo ra được một sóng ổn định trên mặt nước, có thể sử  dụng    50Hz thiết bị như hình 5. Trong đó dòng điện xoay chiều đưa vào nam châm điện  có tần số 50Hz, quả cầu A sẽ cho chạm lên mặt nước. Sóng hình thành trên  Hình 5 A mặt nước có chu kỳ là: A. 0,01s.                  B. 0,02s.  C. 0,025s.                D. 0,04s. Câu 17 : Một sợi dây đàn hồi được căng ngang giữa hai điểm cố định A và B. Khi tạo ra được sóng   dừng trên dây thì vận tốc truyền sóng trên dây được xác định theo những yếu tố nào? A. Tần số sóng, số bụng sóng xuất hiện và khoảng cách AB. B. Chu kỳ sóng và khoảng cách AB. C. Số nút sóng xuất hiện và tần số sóng. D. Chiều dài của các bụng sóng và biên độ dao động lớn nhất trên dây.
  3. Câu 18 : Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha có biên độ  a và 2a dao động  vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Nếu cho rằng sóng truyền đi với biên độ  không thay đổi thì   tại một điểm cách hai nguồn những khoảng d1=12,75  và d2=7,25  sẽ  có biên độ  dao động a0 là  bao nhiêu: A. a0=3a.                   B. a0=2a.                    C. a0=a.                   D. a  a0  3a. Câu 19 : Hai quả cầu nhỏ S1 và S2 được gắn với hai nhánh của một âm thoa bằng hai thanh cứng và  nhẹ. Hai quả  cầu chạm nhẹ lên mặt nước như  hình 6. Khi gõ cho âm thoa dao động thì trên mặt   nước tạo ra hai nguồn sóng kết hợp. Tại điểm giữa của khoảng S1 và S2 có biên độ dao động như  thế nào? A. Cực đại.                     B. Cực tiểu. C. Trung gian giữa cực đại và cực tiểu. D. Biên độ không ổn định. Câu 20 : Hai nguồn sóng kết hợp O1, O2 cùng pha cách  Hình 6 S1 S2 nhau 8cm, có chu kỳ sóng là 0,1s. Vận tốc truyền sóng trong môi trường là 20cm/s. Số cực đại giao  thoa quan sát được trong khoảng O1O2 (không tính tại vị trí của hai nguồn) là: A. 1.                             B. 3.                               C. 5.                                D.7. Câu 21 : Hai nguồn sóng âm cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha đặt tại S 1 và S2. Cho rằng biên  độ  sóng phát ra là không giảm theo khoảng cách. Tại một điểm M trên đường S1S2 mà S1M=2m,  S2M=2,75m không nghe thấy âm phát ra từ hai nguồn. Biết vận tốc truyền sóng trong không khí là  340,5m/s. Tần số bé nhất mà mà các nguồn phát ra là bao nhiêu? A. 254Hz.                        B. 190Hz.                     C. 315Hz.                  D. 227Hz. Câu 22 : Sóng âm truyền trong không khí với vận tốc 340m/s. Một cái ống có chiều cao 15cm đặt  thẳng đứng và có thể rót nước từ từ vào để thay đổi chiều cao cột khí trong ống. Trên miệng ống   đặt một cái âm thoa có tần số 680Hz. Cần đổ nước vào ống đến độ cao bao nhiêu để khi gõ vào âm   thoa thì nghe âm phát ra to nhất? A. 2,5cm.                      B. 2cm.                        C.4,5cm.                       D. 3,5cm. Câu 23 : Một sợi dây đàn hồi dài 1m được treo lơ lửng lên một cần rung như hình 7.  f Cần có thể rung theo phương ngang với tần số thay đổi được từ  100Hz đến 120Hz.  Vận tốc truyền sóng trên dây 8m/s. Trong quá trình thay đổi tần số rung của cần, có   thể tạo ra được bao nhiêu lần sóng dừng trên dây? l A. 4 lần.                        B. 5 lần.              C. 10 lần.                      D. 12 lần. Câu 24: Đặt một âm thoa phía trên miệng của một  ống hình trụ. Khi rót nước vào   ống một cách từ  từ, người ta nhận thấy âm thanh phát ra nghe to nhất khi khoảng   Hình 7 cách từ mặt chất lỏng trong ống đến miệng trên của ống nhận hai giá trị liên tiếp là   h1=25cm và  h2=75cm. Hãy xác định tần số  dao động f của âm thoa nếu vận tốc truyền âm trong  không khí là v=340m/s. A. 50Hz B. 100Hz C. 340Hz D. 200Hz Câu 25 : Từ  điểm A, sóng âm có tần số  f=50Hz được truyền tới điểm B. Vận tốc truyền âm là  v=340m/s. Khi đó, trên khoảng cách từ  A đến B, người ta nhận được một số  nguyên bước sóng.  Sau đó, thí nghiệm được làm lại với nhiệt độ  tăng thêm  t=20K. Khi đó, số  bước sóng quan sát  được trên khoảng AB giảm đi 2 bước sóng. Hãy tìm khoảng cách AB nếu biết rằng cứ  nhiệt độ  tăng thêm 1K thì vận tốc truyền âm tăng thêm 0,5m/s. A. l=350cm B. l=450cm C.l=25m D. l=60m
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2