KIỂM TRA MỘT TIẾT NĂM HỌC 2013-2014 Thời gian làm bài: 45 phút
Phần 1: Ma trận: Hình thức tự luận
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu
Cơ chế Vận dụng cấp độ thấp Ý nghĩa Vận dụng cấp độ cao Trao đổi nước ở thực vật
20% tổng điểm= 2điểm 50 % hàng= 1 điểm 50 % hàng= 1 điểm
Cơ chế. Vai trò
50 % hàng = 1 điểm 50 % hàng = 1 điểm Trao đổi khoáng chất và nitơ ở thực vật. 20% tổng điểm= 2 điểm Quang hợp ở thực vật
Giải thích vì sao QH có vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất. 50 % hàng = 1 điểm 20% tổng điểm= 2 điểm Phương trình phản ứng. Cấu tạo cơ quan lục lạp. 50% hàng = 1 điểm
Cơ chế. Quang hợp ở các nhóm thực vật
40% tổng điểm= 4 điểm 50% hàng = 2 điểm Phân biệt quang hợp ở thực vật C3 , C4, CAM. 50 % hàng = 2 điểm
10 điểm 1 điểm=10% tổng điểm bài kiểm tra. 1điểm = 10 % tổng điểm bài kiểm tra. 4 điểm =40 % tổng điểm bài kiểm tra. 4 điểm= 40% tổng điểm bài kiểm tra.
Phần 2: Đề: Đề 1: Câu 1(2 điểm): Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây ? Câu 2(2 điểm): Vai trò của kali đối với cây trồng ? Dạng mà cây hấp thụ là gì ? Câu 3(2 điểm): Nêu thành phần và chức năng của hệ sắc tố quang hợp trong lá xanh. Câu 4(4 điểm): So sánh quang hợp ở thực vật C3, C4, CAM. Đề 2: Câu 1 (2 điểm): Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể tiếp tục đi lên được không, vì sao ? Câu 2 (2 điểm): Vai trò của kẽm đối với cây trồng ? Dạng mà cây hấp thụ là gì ? Câu 3 (2 điểm): Nêu đặc điểm cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp ? Câu 4 (4điểm): Cơ chế quang hợp ở thực vật C3 ? Phần 3 :Đáp án: Đề 1:
1. Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây ?
Nội dung - Cơ chế hấp thụ nước : nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế thụ động ( cơ chế thẩm thấu) : nước xâm nhập từ môi trường đất, nơi có nồng độ chất tan thấp ( môi trường nhược trương) vào tế bào rễ, nơi có nồng độ chất tan cao( dịch bào ưu trương, áp suất thẩm thấu cao). - Cơ chế hấp thụ ion khoáng : các ion khoáng xâm nhập từ đất vào tế bào rễ một cách chọn lọc theo 2 cơ chế : . Cơ chế thụ động : các ion khoáng xâm nhập từ đất ( hoặc môi trường dinh dưỡng) vào rễ : từ môi trường ngoài ( nơi có nồng độ cao ) vào rễ ( nơi có nồng độ thấp). . Cơ chế chủ động : đối với một số ion mà cây có nhu cấu cao thì có thể xâm nhập theo chiều ngược lại nhưng phải tiêu hao năng lượng.
2.
Nội dung
- Thành phần hóa học của tế bào. - Tham gia vào quá trình trao đổi chất, hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng. - Dạng : K+
3.
Nội dung - Diệp lục : a và b. Các phân tử diệp lục b và a hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đã hấp thụ được cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang hợp. - Carôtenôit : carôten và xantôphin.
4.
Nội dung
- Đặc điểm sống. - Tế bào - Chất khởi đầu. - Sản phẩm đầu tiên. - Thời gian. Năng suất.
Đề 2 : 1.
Nội dung
Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể vẫn tiếp tục đi lên được bằng cách di chuyển ngang qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di chuyển lên trên.
2.
Nội dung
- Thành phần hóa học của tế bào. - Tham gia vào quá trình trao đổi chất, hoạt hóa enzim. - Dạng : Zn2+
3.
Nội dung - Các bản tilacoit xếp chồng lên nhau tạo thành bản grana. Trên tilacoit có các hạt diệp lục để hấp thụ ánh sáng. - Chất nền strôma.
4.
Nội dung
-Cơ chế pha sáng : nguyên liệu, sản phẩm, nơi xảy ra, cơ chế . -Cơ chế pha tối : nguyên liệu, sản phẩm, nơi xảy ra, cơ chế . -Chu trình Canvin.