TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN
Đề 209
KIỂM TRA SINH HỌC 11 Thời gian: 45 phút
Câu 1: Ở thực vật lá toàn màu đỏ có quang hợp được không? A. Được. Vì vẫn có diệp lục nhưng bị khuất bởi xantôphyl. B. Được. Vì vẫn có diệp lục nhưng bị khuất bởi carôten. C. Không. Vì thiếu diệp lục. D. Không. Vì chỉ chứa xantôphyl và carôten. Câu 2: Quá trình quang hợp diễn ra ở:
A. Thực vật, tảo. C. Tảo và một số vi khuẩn. B. Thực vật, tảo và một số vi khuẩn. D. Thực vật và một số vi khuẩn. Câu 3: Bình thường, hướng di chuyển nào sau đây đúng với dòng mạch rây trong cây?
A. Từ thân đến các cơ quan khác. C. Từ củ, quả đến rễ. B. Từ rễ đến các cơ quan khác. D. Từ lá đến các cơ quan khác. Câu 4: Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:
A. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. C. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic. D. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
C. Các chất khoáng D. Nitơ Câu 5: Phần lớn các chất hữu cơ của thực vật được tạo thành từ: B. CO2 A. H2O Câu 6: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là:
A. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. D. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. Câu 7: Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim: A. Nitrôgenaza B. Đêcacboxilaza C. Đêaminlaza D. Pentôxiđaza Câu 8: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
A. Tạo chất hữu cơ. C. Cân bằng nhiệt độ. B. Tích luỹ năng lượng. D. Điều hoà không khí. Câu 9: Thành của mạch gỗ vững chắc là do: A. được Cutin hóa B. được Kitin hóa C. được Ion hóa D. được Linhin hóa Câu 10: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
A. Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên. C. Khi cây ở trong bóng râm. B. Khi cây thiếu nước. D. Khi cây ở ngoài ánh sáng. Câu 11: Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:
A. Rau dền, kê, các loại rau. C. Lúa, khoai, sắn, đậu. B. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu. Câu 12: Vai trò không phải của Kali đối với thực vật là:
A. Hoạt hóa enzim. C. Thành phần của diệp lục, ATP. B. Cân bằng nước và ion. D. Điều chỉnh mở khí khổng. Câu 13: Các nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đại lượng ?
A. nitơ, kali, phôtpho, đồng. C. nitơ, kali, phôtpho, lưu huỳnh. B. nitơ, kali, phôtpho, sắt. D. nitơ, kali, phôtpho, kẽm. Câu 14: Câu có nội dung đúng trong các câu sau đây là:
A. Áp suất thẩm thấu có vai trò quan trọng trong sự đóng mở của khí khổng. B. Khi tế bào khí khổng mất nước sẽ dẫn đến khí khổng mở. C. Trong mọi điều kiện, các loài cây ở ngoài sáng có khí khổng luôn mở. D. Đa số cây thoát hơi nước qua bề mặt trên của lá. Câu 15: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp dạng nitơ nitrat và nitơ amôn?
A. Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun. B. Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng vớ quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất. C. Sự phóng điên trong cơn giông đã ôxy hoá N2 thành nitơ dạng nitrat.
Trang 1/3 - Mã đề thi 209
D. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón. Câu 16: Có thể dùng biện pháp kỹ thuật nào để quá trình mất mát nitơ trong đất không xảy ra?
A. Cày bừa kết hợp với ngâm đất. C. Cày, bừa kết hợp bón phân hữu cơ. B. Tưới nước, kết hợp với bón nhiều phân đạm. D. Ngâm đất kết hợp với bón phân đạm. Câu 17: Tế bào lông hút không có đặc điểm nào sau đây?
A. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin. C. Có không bào lớn. B. Độ nhớt của chất nguyên sinh cao. D. Áp suất thẩm thấu lớn. Câu 18: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 19: Hãy cho biết và giải thích hiện tượng: Chậu cây được tưới bằng dung dịch phân bón có nồng độ cao.
A. Cây vẫn sống bình thường. B. Cây bị héo lá do môi trường có nồng độ ưu trương hơn dịch bào, rễ không hút được nước nhưng vẫn có sự thoát hơi nước, cây thiếu nước. C. Cây sẽ chết ngay sau vài giờ do môi trường có nồng độ ưu trương hơn dịch bào, rễ không hút được nước nhưng vẫn có sự thoát hơi nước, cây thiếu nước. D. Cây bị héo lá do môi trường có nồng độ nhược trương hơn dịch bào, rễ không hút được nước nhưng
vẫn có sự thoát hơi nước, cây thiếu nước. Câu 20: Vai trò chủ yếu của Mg đối với thực vật là:
A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. B. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. C. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim. D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim. Câu 21: Mưa axit chứa nhiều H+ , làm nghèo dinh dưỡng khoáng như Ca2+, K+, Mg2+ trong đất vì:
A. H+ giành vị trí của các ion tích điện dương trên các hạt keo đất tích điện âm. B. mưa axit hoà tan mạnh các ion khoáng trong đất và rửa trôi chúng ra khỏi đất. C. mưa axit giúp thực vật hấp thụ nhiều ion từ đất. D. mưa axit làm tăng sự vận chuyển các ion khoáng hoà tan trong dịch mạch gỗ. Câu 22: Thực vật nhóm CAM phải cố định CO2 vào ban đêm vì:
A. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm. B. Ban đêm, khí khổng mở, ban ngày khí khổng hoàn toàn đóng để tiết kiệm nước. C. Ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá CO2. D. Ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ thấp, thuận lợi cho nhóm thực vật này. Câu 23: Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng là vì:
A. Lúc đó lớp cutin đã bị thoái hóa, khí khổng có số lượng nhiều. B. Lúc đó có cơ chế thoát hơi nước qua cutin và khí khổng đã trưởng thành. C. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát hơi qua được. D. Lúc đó lớp cutin dày, số lượng khí khổng lớn và đã trưởng thành. Câu 24: Loại tế bào ở lá thực hiện pha tối của nhóm thực vật nhóm C3 là: C. Tế bào biểu bì lá. A. Tế bào bao bó mạch. B. Tế bào mô xốp. D. Tế bào mô giậu . Câu 25: Ở các nốt sần của cây họ đậu, các vi khuẩn cố định Nitơ lấy ở cây chủ: A. Đường B. Ôxi C. Prôtêin D. Nitrat Câu 26: Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó sẽ:
A. Không thể tiếp tục đi lên. B. Tiếp tục đi lên thông qua những lỗ nhỏ ở vách ngăn của mạch ống. C. Tiếp tục đi lên qua các lỗ bên của mạch gỗ. D. Tiếp tục đi lên nếu có tác nhân làm mạch gỗ thông trở lại. Câu 27: Điều sẽ xảy ra đối với thực vật trên cạn khi bị ngập úng?
A. thừa nước trong tế bào rễ. C. rễ thiếu ôxi cho sự hô hấp tế bào. B. làm hàm lượng khoáng trong đất thấp. D. nước di chuyển trong mạch gỗ nhanh. Câu 28: Nitragin là một loại phân bón được dùng cho cây họ đậu vì : A. loại hoá chất chứa nhiều nitơ.
Trang 2/3 - Mã đề thi 209
B. loại phân chứa vi khuẩn tạo nốt sần. C. hợp chất kích thích giúp cây chuyển hoá nitơ trong khí quyển. D. phân bón chứa đạm vô cơ, cây dễ sử dụng. Câu 29: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là: A. Tế bào nội bì B. Tế bào biểu bì C. Tế bào lông hút D. Tế bào vỏ Câu 30: Hiện tượng khi cây bị thiếu sắt:
-----------------------------------------------
B. Rễ héo. D. Lá bị vàng. A. Cây không ra hoa. C. Đỉnh bị chết.
----------- HẾT ----------