Đề kiểm tra Tiếng Việt 1 tiết - Lớp 5 - Trường Tiểu Học Trà Mai giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Đề kiểm tra Tiếng Việt 1 tiết - Lớp 5 - Trường Tiểu Học Trà Mai
- Họ và tên:........................................... KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1 TIẾT
Lớp:.......
I/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng.
1. Câu 1: Dòng nào sau đây gồm toàn những từ láy tả tiếng cười?
A - Khanh khách, hi hí, ha hả, oang oang;
B - Khanh khách, hi hí, thỏ thẻ, ha hả;
C - Khanh khách, hi hí, ha hả, khúc khích;
D - Khanh khách, hi hí, ha hả, khàn khàn;
2. Câu 2: Các từ ghép sau: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh sắn, bánh đậu xanh... nêu lên đặc
điểm gì của bánh?
A - Nêu lên cách chế biến bánh; C - Nêu tính chất của bánh;
B - Nêu tên chất liệu của bánh D - Nêu hình dáng của bánh;
3. Câu 3: Dòng nào sau đây chứa toàn từ mượn tiếng Hán?
A - Tráng sĩ, giang sơn, sơn hà, anh em; C - Tráng sĩ, giang sơn, sơn hà, bạn bè;
B - Tráng sĩ, giang sơn, sơn hà, cha mẹ; D - Tráng sĩ, giang sơn, sơn hà, huynh đệ
4. Câu 4: Cách giải nghĩa nào của từ "núi" dưới đây là đúng?
A - Chỗ đất nhô cao;
B - Ngược với sông;
C - Phần đất, đá nổi cao trên mặt đất (thường cao từ 200m trở lên);
D - Còn gọi là sơn, non;
5. Câu 5: Hiện tượng chuyển nghĩa nào dưới đây chỉ sự vật chuyển thành hành động?
A - Cái cưa -> cưa gỗ C - Cuộn bức tranh -> ba cuộn giấy
B - Đang bó lúa -> ghánh ba bó lúa D - Đang nắm cơm -> ba nắm cơm
6. Câu 6: Danh từ là gì?
A - Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật
B - Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm ...
C- Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
D - Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
7. Câu 7: Danh từ được chia thành mấy loại lớn?
A - Hai loại C - Bốn loại
B - Ba loại D - Năm loại
- 8. Câu 8: Trường hợp nào dưới đây đã viết đúng?
A - Quảng ninh C - Quảng Ninh
B - quảng ninh D - quảng Ninh
II/TỰ LUẬN (6 điểm)
1. Tìm bốn danh từ riêng và bốn danh từ chung chỉ sự vật. Hãy đặt câu với các danh từ vừa tìm được
(4 điểm)
2. Viết hoa cho đúng các danh từ riêng trong đoạn thơ sau (2 điểm):
Nổ súng trận việt minh truyền lệnh
Giải phóng quân tràn đỉnh non cao
Việt minh như thác ào ào
Chiến khu kháng nhật, cao trào nhân dân
(Tố Hữu)
ĐÁP ÁN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1 TIẾT
I/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
1. Câu 1
C
2. Câu 2
B
3. Câu 3
D
4. Câu 4
C
5. Câu 5
A
6. Câu 6
B
7. Câu 7
A
- 8. Câu 8
C
II/ TỰ LUẬN (6 điểm)
1. Mỗi danh từ tìm đúng được 0,25 điểm. Mỗi câu đặt đúng cấu trúc ngữ pháp được 0,25 điểm (tổng
4 điểm)
Ví dụ: - Danh từ chung: ghế
- Đặt câu: Cái ghế này chân rất chắc.
- Danh từ riêng: Hà Nội
- Đặt câu: Hà Nội là trái tim của cả nước.
2. Mỗi chữ viết đúng được 0,5 điểm (tổng 2 điểm)
Nổ súng trận Việt Minh truyền lệnh
Giải phóng quân tràn đỉnh non cao
Việt Minh như thác ào ào
Chiến khu kháng Nhật, cao trào nhân dân