
TIẾT 46:
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 45'
A- Yêu cầu:
1. Phạm vị kiểm tra: Toàn bộ phận Tiếng việt đã học từ đầu năm
2. Nội dung kiểm tra
Lý thuyết và thực hành
3. Hình thức và phương pháp
Viết kết hợp câu hỏi trắc nghiệm và viết đoạn văn
B- Đề bài
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Đọc kỹ đoạn văn và các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách lựa chọn câu trả lời đúng:
" Cái ấn tượng khắc sâu mãi mãi trong lòng một con người về cái ngày "hôm nay tôi
đi học"ấy, mẹ muốn nhẹ nhàng,cẩn thận và tự nhiên ghi vào lòng con ".
(Cổng trường mở ra)
1. Trong các từ sau nào là từ Hán Việt
a. Nhẹ nhàng. c. Khai trường.
b. Cẩn thận. d. Hồi hộp.
2. Dòng nào dưới đây diễn đạt chính xác định nghĩa về từ ghép C-P
a. Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp .
b. Từ có các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn .

c. Từ mà giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
d. Từ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
3. Khái niệm: "dùng để trỏ người, sinh vật, hoạt động, tính chất được nói đến
trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi". Đúng với loại từ nào?
a. Danh từ. c. Tính từ .
b. Động từ. d. Đại từ.
4. Trong đoạn văn trên, người viết sử dụng đại từ ngôi thứ mấy?
a. Ngôi thứ nhất số nhiều. c. Ngôi thứ hai.
b. Ngôi thứ nhấtsố ít. d. Ngôi thứ ba.
5. Đoạn văn trên có sử dụng bao nhiêu từ láy?
a. Một c. Ba.
b. Hai. d. Bốn.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Viết đoạn văn biểu cảm từ 7 - 10 câu với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng
ít nhất 2 từ láy.

TIẾT 74: TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
- Kiểm tra, đánh giá kĩ năng sử dụng, vận dụng tiếng việt khi nói, viết.
- Luyện kĩ năng của thụ, phân tích các kiến thức đã học sau các giờ ôn tập, tổng kết.
II - CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Ôn tập kĩ theo giáo viên hướng dẫn
III- LÊN LỚP.
A - Tổ chức lớp:
B - Kiểm tra bài cũ: .................................................................................
C - Bài mới:
I/ Giao đề cho cho học sinh:
Câu 1: Nêu ngắn gọn khái niệm về năm phương châm hội thoại trong một câu? Tại sao
cần tìm hiểu kĩ năm phương châm hội thoại.
Câu 2:Thống kê các từ Hán Việt theo mẫu:
-Năm từ theo mẫu: x+ vấn
-Năm từ theo mẫu: x+ tặc
-Năm từ theo mẫu : x+ cố
Giải thớch rừ các từ ngữ đó thống kờ ?

Câu 3: Phân biệt lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp .Lấy ví dụ và chuyển đổi?
II/ Gợi ý đáp án:
Câu 1: Phương châm hội thoại là đúng, đủ, tế nhị, ngắn gọn, lịch sự, cùng một chủ đề.
Để viết nói là đúng, đủ, tế nhị, ngắn gọn, lịch sự, cùng một chủ đề
Câu 2 : Những từ ngữ theo mẫu: x+ vấn: nghi vấn, học vấn, cố vấn…
X+ tặc :hải tặc, tin tặc, nghịch tặc…
X+ cố :củng cố, ngoan cố, kiên cố…
Câu : Khác nhau DTT có dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và DGT ngược lại…
III/Thang điểm:
Câu 1: 3 điểm
Câu 2: 3 …….
Câu 3: 4 ……..
D - Củng cố - Hướng dẫn về nhà

TIẾT 157. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt
- Củng cố Tiếng Việt đã học
- Kiểm tra kỹ năng sử dụng kiến thức Tiếng Việt vào hoạt động giao tiếp xã hội
- Tích hợp với các kiến thức VB và vốn sống ở lứa tuổi HS lớp 9
B. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Phát đề
Đề : in phát đề cho HS
3. HS làm bài
4. GV thu bài
5. GV dặn dò :
- Luyện viết hợp đồng
Ngày soạn17-4-2011
TIẾT 158. LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Ôn lại lý thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng
- Viết được một bản HĐ thông dụng, có ND đơng giản và phù hợp với lứa tuổi.