
Trang 1
Luận văn
Đề tài: "Chính sách và chiến lược
việc làm cho lao động nông thôn
ĐBSCL"

Trang 2
Mục lục
Mục lục .......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 4
1.2.1 Mục tiêu tổng quát................................................................................................ 6
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................... 6
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 7
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 7
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 8
2.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU......................................................... 8
2.1.1 Tổng quan Đồng bằng sông Cửu Long ................................................................ 8
2.1.2 Tổng quan tỉnh An Giang..................................................................................... 9
2.1.3 Tổng quan huyện Tri Tôn .................................................................................... 9
Hình 2.1: Biểu đồ cơ cấu GDP của các khu vực kinh tế huyện Tri Tôn.....................10
Bảng 2.1: Tình hình Giáo dục – Đào tạo của huyện Tri Tôn......................................11
2.2. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM NÔNG THÔN .......................................................11
2.2.1 Vai trò của việc làm đối với lao động nông thôn.................................................11
2.2.2 Chất lượng nguồn lao động .................................................................................12
2.3 MỐI QUAN HỆ VỀ CUNG CẦU LAO ĐỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG...............14
2.4 NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC NÔNG THÔN CỦA MỘT SỐ NƯỚC ...................................................15
2.4.1 Trung Quốc..........................................................................................................15
2.4.2 Malaysia ...............................................................................................................17
2.4.3 Một số bài học kinh nghiệm từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn ........................18
2.5 HỆ THỐNG CÁC CHÍNH SÁCH VÀ CHIẾN LƯỢC ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN HUYỆN TRI TÔN...............................................................................19
(i) Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ..................................19
Bảng 2.2: Hệ thống chính sách hỗ trợ cho đối tượng lao động nông thôn..................20
(ii) Dự thảo chiến lược giáo dục 2009 – 2020.................................................................21
2.6 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHÍNH SÁCH VÀ CHIẾN LƯỢC VIỆC
LÀM CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN......................................................................23
2.6.1 Nhân tố bên ngoài................................................................................................23
2.6.2 Nhân tố bên trong .........................................................................................24
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................26
3.1 CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU..................................................26
3.1.2 Nội dung nghiên cứu............................................................................................27
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................28
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu..............................................................................28
3.2.1.1 Số liệu thứ cấp ...................................................................................................28
3.2.1.2 Số liệu sơ cấp ....................................................................................................28
3.2.1.3 Phương pháp phân tích số liệu .........................................................................28
3.2.2 Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu ...........................................................29
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................................30
4.1 ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG NÔNG THÔN...............................................................30
4.1.1 Đặc điểm lao động nông thôn ..............................................................................30
4.1.2 Chất lượng nguồn lao động .................................................................................30
4.1.2.1 Trình độ học vấn...............................................................................................30
Bảng 4.1: Số liệu điều tra trình độ lao động nông thôn huyện Tri Tôn......................31
4.2 THỰC TRẠNG VỀ CHÍNH SÁCH VÀ CHIẾN LƯỢC VIỆC LÀM Ở NÔNG
THÔN ...........................................................................................................................32
4.2.1.1 Giáo dục.............................................................................................................33

Trang 3
Bảng 4.2: Tỷ lệ học sinh bỏ học theo các nguyên nhân ...............................................36
4.2.1.2 Đào tạo nghề và giải quyết việc làm...................................................................36
4.2.2 Xuất khẩu lao động..............................................................................................37
Hình 4.2: Tình hình XKLD của khu vực ĐBSCL qua các năm..................................38
Bảng 4.3: Tình hình xuất khẩu lao động khu vực ĐBSCL .........................................38
Đơn vị: người.................................................................................................................38
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................................43
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................43
5.1 KẾT LUẬN.............................................................................................................43
5.2.1 Đối với cơ quan chức năng ..................................................................................43
5.2.2 Đối với người lao động.........................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................45
PHỤ LỤC......................................................................................................................48
PHIẾU PHỎNG VẤN NÔNG HỘ...............................................................................48
I. THÔNG TIN NÔNG HỘ............................................................................................48
2. Trình độ học vấn.........................................................................................................48
4. Lao động phân theo công việc của nông hộ.................................................................48
III. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ..............................................................................................49

Trang 4
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Dân số đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) hiện nay đạt trên 18 triệu người, trong
đó có khoảng 78,85% dân số sinh sống ở vùng nông thôn. Với đặc điểm dân số
đông và trẻ nên có nguồn lao động phong phú, dồi dào, đặc điểm này là thế mạnh
trong phát triển kinh tế - xã hội của nước ta nói chung và ĐBSCL nói riêng. Phần
lớn người lao động vùng ĐBSCL tập trung ở vùng nông thôn, chủ yếu sản xuất
nông nghiệp, do nền sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ nên đã dẫn đến vấn
đề dư thừa rất lớn thời gian lao động trong khu vực nông thôn.
Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và công nghệ, cùng với việc
ứng dụng các thành tựu của khoa học kỹ thuật vào trong lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp, thực tế này đã làm giảm rõ rệt nhu cầu sử dụng lao động của nông thôn
hiện nay. Bên cạnh đó, nguồn tài nguyên đất đai ngày càng hạn chế do nhu cầu đô
thị hóa và nhiều mục đích khác cũng góp phần làm cho tình trạng lao động nông
thôn không ổn định.
Dân số ĐBSCL hiện chiếm khoảng 21% dân số của cả nước nhưng cơ sở
dạy nghề chỉ chiếm có 14% của cả nước và đa số chủ yếu tập trung ở các
đô thị; trong đó chỉ có 55% các huyện có trung tâm dạy nghề. Hiện nay,
tuy đã thành lập một số trường dạy nghề lớn và đa số các tỉnh đều đã có
cơ sở dạy nghề nhưng nếu xét về quy mô đào tạo, số lượng ngành nghề,
chất lượng hiệu quả đào tạo còn hạn chế; chưa đáp ứng nhu cầu lao động
có chuyên môn kỹ thuật làm việc cho các khu công nghiệp, nhất là máy
móc thực hành chưa đáp ứng nhu cầu thực tế và chưa theo kịp sự phát
triển về khoa học – công nghệ hiện nay… Theo đánh giá của Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH), trong những năm qua, việc
đào tạo và dạy nghề ở ĐBSCL đã có bước phát triển, đưa tỷ lệ lao động
đã qua đào tạo của vùng ĐBSCL từ 14,13% năm 2005 lên 20,58% vào
cuối năm 2008. (Đầu tư Mê Kông, 2009).
Đồng bằng sông Cửu Long là khu vực có thị trường lao động và việc làm vẫn còn
nhiều vấn đề nan giải, đặc biệt là lao động và dạy nghề cho khu vực nông thôn.
Toàn vùng ĐBSCL hiện có 3,31% lao động thất nghiệp (trong đó lao động nông
Niên giám Thống Kê 2009, Cục Thống kê Cần Thơ

Trang 5
thôn là 2,97%), tỷ lệ thiếu việc làm là 9,33% (trong đó khu vực nông thôn là
10,49%). Thị trường lao động nông thôn tại vùng ĐBSCL phát triển chậm hơn
nhiều so với các vùng khác trong cả nước, chất lượng nguồn nhân lực của lao động
nông thôn cũng khá thấp, có đến 80% lao động nông thôn chưa qua đào tạo. (Niên
giám thống kê năm 2009, cục thống kê Cần Thơ).
Tri Tôn là một huyện miền núi, biên giới, dân tộc, đồng thời cũng là một trong
những huyện đầu nguồn của tỉnh An Giang, diện tích tự nhiên khoảng 59.805 ha,
trong đó đất nông nghiệp chiếm 74,48%, đất lâm nghiệp chiếm khoảng 8,89%, còn
lại là đất ở và đất chuyên dùng. Toàn huyện Tri Tôn có hơn 32.720 hộ trên 124.000
người, trong đó huyện Tri Tôn có gần 50% đồng bào dân tộc Khmer sinh sống. Địa
hình đa dạng, vừa có đồi núi, vừa có đồng bằng với nhiều kênh mương lớn nhỏ
ngang dọc. (Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, 2007).
Tri Tôn là một huyện nông nghiệp, mật độ dân số thấp nhất tỉnh nhưng diện tích
đất tự nhiên rộng nhất. Là địa phương tập trung đồng bào dân tộc Khmer đông nhất
của tỉnh An Giang, nhiều nơi vẫn còn sản xuất theo phương thức lạc hậu nên đời
sống của đa số nông dân hãy còn nghèo khó. Nhiều năm qua, các cấp chính quyền
và ngành nông nghiệp luôn nỗ lực phấn đấu mở rộng diện tích đất canh tác cũng
như đầu tư mạnh tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, nên năng suất và sản
lượng lúa đã dần được nâng cao, đời sống nông dân đã được cải thiện đáng kể. Tuy
nhiên phần lớn đời sống của người lao động nông thôn trong vùng vẫn còn gặp rất
nhiều khó khăn.
Cụ thể như vấn đề nước sạch, vệ sinh và môi trường kém, nhất là người Khmer
nghèo và cận nghèo; người lao động quen với tập quán sản xuất nông nghiệp
truyền thống, năng suất và chất lượng thấp, thiếu vốn sản xuất, thu nhập không
ổn định, vấn đề tiếp cận khoa học kỹ thuật còn hạn chế nên khó có thể nâng
cao tay nghề.
Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xu thế
chủ động gia nhập vào kinh tế của khu vực và thế giới, người lao động có cơ hội
tìm kiếm việc làm nhiều hơn, người lao động có thể vươn lên nắm bắt cơ hội và tự
do làm việc theo năng lực của mình. Tuy nhiên, cũng có những thách thức đặt ra
cho người lao động nông thôn, đó là yêu cầu về chất lượng nguồn lao động, người
lao động không biết nghề hoặc chưa có trình độ chuyên môn cao thì rất khó tìm
được việc làm. Mặt khác, ngày nay kinh tế - xã hội ngày càng phát triển thì nhóm
dân cư dễ bị tổn thương nhất là nhóm nông dân. Chính vì thế chính sách và chiến

