intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề Tài Mail Server

Chia sẻ: Huynh Thanh Bac | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:33

481
lượt xem
120
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MDeamon là một phần mềm quản lý thư điện tử trên Server. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm cho phép cài đặt và quản trị hệ thống thư điện tử và nói chung chúng đều có tính năng cơ bản là tương tự như nhau. MDaemon là một phần mềm có giao diện thân thiện với người dùng (sử dụng giao diện đồ họa), chạy trên các hệ điều hành của Microsoft mà hiện nay hầu hết các máy tính tại Việt Nam đều sử dụng Microsoft....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề Tài Mail Server

  1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc Luận văn Đề Tài Mail Server Đề Tài Mail Server Trang 1
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc Mục lục I. Giới thiệu về MDeamon ................................ ................................ ................... 3 II. Cài đặt Hệ Điều Hành Windows Server 2003 ................................ ............... 5 III. Quá trình cài đặt MDaemon ................................ ................................ ......... 5 VI. Cấu hình MDaemon. ................................ ................................ ................... 11 Archiving ................................ ................................ ................................ ........... 19 Unknown Mail ................................ ................................ ................................ ... 19 Domain Sharing ................................ ................................ ................................ . 19 Priority Mail ................................ ................................ ................................ ...... 19 IP Cache ................................ ................................ ................................ ............. 19 Header Translation ................................ ................................ ........................... 19 Public & Shared Folder: ................................ ................................ ................... 20 Domain POP ................................ ................................ ................................ ...... 20 RAS ................................ ................................ ................................ .................... 20 LDAP ................................ ................................ ................................ ................. 20 Logging ................................ ................................ ................................ .............. 20 V. Bỏ Password phức trong Mail Demon. ................................ ........................ 21 VI. Tao Account................................ ................................ ................................ . 22 Tương tự ta sẽ tạo thêm 04 Account có tên là: ................................ ................. 23 VII. Truy cập bằng WebMail để gửi và nhận mail cho các thành viên .......... 23 VIII. Tạo chữ ký kèm logo trên Web Mail Mdaemon ................................ ..... 28 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ................. 33 Một số giáo trình về mạng: ................................ ................................ ............... 33 Giáo trình Quản trị mạng - Thầy Lê Văn Long - Đại học Duy Tân ...................... 33 Cùng một số tài liệu khác ................................ ................................ .................. 33 Đề Tài Mail Server Trang 2
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc Phần B Chương I I. Giới thiệu về MDeamon MDeamon là một phần mềm quản lý thư điện tử trên Server. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm cho phép cài đặt và quản trị hệ thống thư điện tử và nói chung chúng đều có tính năng cơ bản là tương tự như nhau. MDaemon là một phần mềm có giao diện thân thiện với người dùng (sử dụng giao diện đồ họa), chạy trên các hệ điều hành của Microsoft mà hiện nay hầu hết các máy tính tại Việt Nam đều sử dụng Microsoft. Có khả năng quản lý nhiều tên miền và hàng trăm người dùng ( phụ thuộc và nhiều yếu tố như dung lượng đường truyền, phần cứng của Server). Cung cấp nhiều công cụ hữu ích cho việc quản trị hệ thống cũng như đảm bảo an toàn cho hệ thống thư điện tử như : Contant filter: Cho phép chống Spam và không cho phép gửi và nhận thư đến hoặc từ một địa chỉ xác định. MDaemon Virus Scan: Quét các thư đi qua để tìm và diệt virus email. Ldap: MDaemon có hỗ trợ sử dụng thủ tục Ldap cho phép các máy chủ sử dụng chung cơ sở dữ liệu Account. Domain Gateway: Hỗ trợ cho phép quản lý thư như một Gateway sau đó chuyển về cho các tên miền tương ứng. Mailing list: Tạo các nhóm người dung. Public / Shared folder: Tạo thư mục cho phép mọi người được quyền sử dụng chung dữ liệu ở trong thư mục. Domain POP: Sử dụng POP để lấy thư. World Client: Cho phép người dùng có thể quản lý hộp thư của mình sử dụng Web Brower. Đề Tài Mail Server Trang 3
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc MDconf và Web Admin: Cho phép quản trị hệ thống thư điện tử từ xa và Web Admin cho phép quản trị trên Web Brower vv... MDaemon Mail Server: Là một trong những hệ thống Mail Server toàn diện nhất hiện được áp dụng cho các công ty, xí nghiệp với quy mô vừa và nhỏ. MDaemon Server hiện có 3 phiên bản: Standard, Pro và Free. Đề Tài Mail Server Trang 4
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc II. Cài đặt Hệ Điều Hành Windows Server 2003 1. Đặt địa chỉ IP: 192.168.1.1, Subnet mask: 255.255.255.0, DNS: 192.168.1.1 2. Cài đặt các dịch vụ hỗ trợ Mail SMTP, NNTP, POP3,… 3. Cài đặt DNS, 4. Cấu hình DNS. 5. Phân Giải tên miền bằng lệnh nslookup trong Command line 6. Nâng Windows Server 2003 lên Domain Controller. Ghi chú: Các bước từ bước 1 đến bước 6 đã thực hiện ở phần trên rồi nên tại đây chúng em không nói đến nữa. III. Quá trình cài đặt MDaemon Trong phần cài đặt để làm Luận văn Tốt nghiệp, chúng em cài đặt MDaemon Mail Server phiên bản v10. Kích dubble click lên File Setup, xuất hiện hộp thoại Wellcom To MDaemon, chọn Next. Trong hộp thoại License Agreement”, chọn IAgree Đề Tài Mail Server Trang 5
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc Chọn Browse… chỉ đường dẫn lưu trữ Database của chương trình, mặc định sẽ là ổ C hệ thống (ổ đĩa có cài hệ điều hành Microsoft Windows) Trong hộp thoại Registration Information, tại đây ta sẽ nhập tên đăng ký là: Servermail, nhập tên công ty caodangnghe và tại ô Registration key ta nh ập số key mà nhà sản xuất đã tạo ra và đóng gói kèm với từng phiên bản.Chọn Next tiếp tục cài đặt. Đề Tài Mail Server Trang 6
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc Quá trình cài đặt diễn ra trong thời gian vài phút. Xuất hiện hộp thoại What Is Your Domain Name: Tại hộp thoại này chương trình yêu cầu ta nhập tên miền Domain đã được tạo trong bước nâng cấp Windows Server 2003 lên Domain Controller. Đề Tài Mail Server Trang 7
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc Bước tiếp theo Phần mềm yêu cầu ta nhập thông tin một tài khoản đầu tiên trong Mdaemon Tại ô Full name: admin Mailbox: admin Password: 123456789 (vì ở phần này ta chưa bỏ password phức được nên thường mặc định phần mềm yêu cầu ta nhập mật khẩu từ 6 – 12 ký tự). Điền địa chỉ DNS chính (Primary) và dự phòng (Backup):tại đây ta điền 192.168.1.1 cho cả hai ô. Nếu trường hường ta có kết nối Internet thì địa chỉ DNS chính là địa chỉ DNS của nhà cung cấp dịch vụ Đề Tài Mail Server Trang 8
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc Trong hộp thoại Please Setup Your Service Settings ta check vào dòng Set up Mdaemon as an auto starting system service (Bắt đầu thiết lập hệ thống Mdaemon như một dịch vụ tự động). Chọn Next Trong hộp thoại Installation Complete, thông báo quá trình cài đặt đã hoàn tất. Chọn “Finish” để kết thúc quá trình cài đặt Vì ở bước trên ta đã check vào Start Mdaemon nên Mdaemon đã được khởi động và có giao diện chính như sau: Đề Tài Mail Server Trang 9
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc Màn hình hiển thị chính của MDaemon đưa ra thông tin quan trọng về các nguồn tài nguyên, các giao dịch, số liệu thống kê, luồng dữ liệu đang trong trạng thái hoạt động (active) và các mail đang trong quá trình chờ đợi (queued) để được xử lý. Bên cạnh đó, còn có lựa chọn cho người dùng chuyển đổi trạng thái activating /deactivating đối với các hệ thống máy chủ khác nhau có sử dụng MDaemon. Cửa sổ bên phải hiển thị đầy đủ thông tin về kết nối dữ liệu đầu vào và ra (incoming và outgoing) đang được thực hiện. Đề Tài Mail Server Trang 10
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc VI. Cấu hình MDaemon. Giá trị Domain Servers mặc định: Giá trị mặc định của Domain Servers có thể được thiết lập dễ dàng thông qua lựa chọn menu Setup => Default Domain =>Servers, tùy theo từng domain và servers của người dùng mà có thể thiết lập thông số tùy chỉnh. Duy nhất chỉ có giá trị mặc định của Domain có thể điều chỉnh được, nhưng MDaemon có thể quản lý tất cả các con số, giá trị của các Extra Domain khác nhau (tính năng này chỉ có trong phiên bản MDaemon Pro), và lưu trữ thư điện tử đối với các hệ thống Domain Gateways. Cửa sổ làm việc của Default Domain bao gồm các mục sau: 1. Domain: cửa sổ này hiển thị tên mặc định của domain và địa chỉ IP 2. Delivery: tại đây, người sử dụng sẽ khai báo giá trị dành cho MDaemon để quản lý quá trình chuyển phát, nhận mail tùy thuộc vào các yếu tố khác như ISP, gateway host, hoặc các server khác Đề Tài Mail Server Trang 11
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc 3. Servers: với các sự lựa chọn để tùy chỉnh số lượng server, địa chỉ email. Ví dụ như việc thiết lập MDaemon sẽ làm việc với các giao thức SMTP server như VRFY, EXPN, APOP và CRAM-MD5… Hoặc bạn cũng có thể thiết lập số lượng tối đa dành cho email, số lượng lệnh thực hiện RCPT được cho phép trong SMTP… Đề Tài Mail Server Trang 12
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc 4. Ports: chứa đựng giá trị hoặc số lượng các cổng (ports) mà MDaemon sẽ điều khiển và sử dụng dành cho các giao thức SMTP và POP trong quá trình gửi và nhận email. Hoặc bạn cũng có thể gán lại giá trị dành cho các cổng khác nhau mà MDaemon sẽ “lắng nghe” theo các sự kiện IMAP, còn cổng UDP dành cho việc truy vấn DNS Servers. Trong hầu hết các trường hợp, giá trị mặc định của các cổng sẽ không cần phải thay đổi, tuy nhiên tùy vào từng server khác nhau mà người sử dụng sẽ có những thay đổi phù hợp. Đề Tài Mail Server Trang 13
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc 4. DNS: cửa sổ này cho phép người dùng gán giá trị dành cho địa chỉ IP của DNS Server chính và dự phòng. Bên cạnh đó, còn các sự lựa chọn khác dành cho việc điều khiển và lưu trữ các giá trị bản ghi MX. Đề Tài Mail Server Trang 14
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc 6. Timeouts: chứa đựng các giá trị giới hạn thời gian dành cho MDaemon chờ đợi trong khi kết nối đến host điều khiển, chờ giá trị phản hồi của các địa chỉ, DNS Server… Bên cạnh đó, giá trị giới hạn “Maximum message hop count” được sử dụng trong các trường hợp bảo vệ các tin nhắn trong quá trình luân chuyển theo vòng lặp. Đề Tài Mail Server Trang 15
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc 7. Sessions: tại đây, người sử dụng sẽ thiết lập số lượng tối đa các luồng xử lý dữ liệu mà MDaemon sẽ dùng để gửi và nhận mail thông qua giao thức SMTP, POP, và IMAP, hoặc bạn cũng có thể thiết lập số lượng tin nhắn mà MDaemon dự định sẽ gửi và nhận email trong cùng 1 thời gian. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể thiết lập số lượng tin nhắn thông qua giao thức outbound SMTP sẽ được đóng gói qua mỗi tiến trình. Đề Tài Mail Server Trang 16
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc 8. Mail Release: Phát hành Mail cho máy chủ bên ngoài Internet. Đề Tài Mail Server Trang 17
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc 9. Pruning: Thiết lập thời gian để tự động xóa những tài khoản và Email cũ, xóa tin nhắn cũ, Phần mềm antivirus được tích hợp sẵn trên Mdaemon để kiểm tra những file, tập tin đính kèm trong thư, nếu phát hiện có virus thì nó sẽ tự động xóa đi những file này. Đề Tài Mail Server Trang 18
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc 10. Domain Signatures: Administrator sẽ tạo chữ ký cho tất cả các Account trong Mdaemon. Trong mục Selects Domain: ta chọn là caodangnghe.com, ở khoảng trống bên dưới ta điền chữ ký, chọn OK. Ngoài những tính năng trên, Default Domain & Server còn có Archiving Unknown Mail Domain Sharing Priority Mail IP Cache Header Translation Đề Tài Mail Server Trang 19
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ôn Đình Phúc Đây là một số tùy chọn giúp cho người quản trị Admin cấu hình và quản lý các nhân viên trong Công ty một cách chặt chẽ, bảo mật, an toàn thông tin dữ liệu Public & Shared Folder: Domain POP RAS LDAP Logging Đề Tài Mail Server Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2