intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn HSG môn Hóa học 9 năm 2016-2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Trị

Chia sẻ: Mentos Pure Fresh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

188
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu Đề thi chọn HSG môn Hóa học 9 năm 2016-2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Trị sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn HSG môn Hóa học 9 năm 2016-2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Trị

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS QUẢNG TRỊ Khóa thi ngày 15 tháng 3 năm 2017 Môn: HÓA HỌC    ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1. (5,0 điểm) 1. Tìm 8 chất rắn khác nhau mà khi cho 8 chất đó tác dụng với dung dịch HCl thì có 8 chất   khí khác nhau thoát ra. Viết phương trình hoá học minh họa. 2. Khi nung hoàn toàn chất A thu được chất rắn B màu trắng và khí C không màu. Chất B  phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch D làm đỏ phenolphtalein. Khí C vẫn làm đục dung  dịch D. Khi cho B tác dụng với cacbon  ở  nhiệt độ  cao thu được chất E và giải phóng khí F. Cho E  phản ứng với nước thu được khí không màu G. Khí G cháy cho nước và khí C. Xác định các chất A,  B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng xảy ra.  3. Nung hỗn hợp X gồm a (mol) FeS và b (mol) FeS2 trong một bình kín chứa không khí  (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một  chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Tính tỉ  lệ a/b. Câu 2. (5,0 điểm)  1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra với mỗi trường hợp sau:  a) Cho dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozo sau đó đun nhẹ       b) Cho dung dich  ̣ FeCl2 vao dung dich AgNO ̀ ̣ 3 dư c) Cho Ure vào dung dịch nước vôi trong              d) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 .  2. Hòa tan các chất gồm Na2O, NaHCO3, BaCl2 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư được  dung dịch R và kết tủa Q. Hỏi dung dịch R và kết tủa Q chứa những chất gì ? Viết các phương trình  phản ứng minh họa. 3. Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp X gồm hai oxit của 2   kim loại thu được chất rắn A và khí B. Cho toàn bộ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được  1,50 gam kết tủa. Cho toàn bộ  chất rắn A vào dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) thì thu được dung  dịch muối có nồng độ 11,243%, không có khí thoát ra và còn lại 0,96 gam chất rắn không tan. Viết  phương trình phản ứng và xác định công thức của hai oxit, biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn   toàn. Câu 3. (4,0 điểm) 1. Chỉ  dùng thêm một thuốc thử và bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất Ca,  Al, MgO và Al2O3. Viết phương trình phản ứng minh họa. 2. Trộn 3 oxit kim loại là FeO, CuO và MO (M là kim loại chưa biết, chỉ có hóa  trị II trong hợp  chất) theo tỉ lệ mol là 5 : 3 : 1 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí H 2 dư đi qua 23,04 gam A nung nóng  đến khi các phản  ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Để  hòa tan hết B cần 360 ml dung dịch  HNO3 nồng độ 3M, thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất và dung dịch chỉ chứa nitrat kim loại. Viết các  phản ứng xảy ra, xác định kim loại M và tính giá trị V.   Câu 4. (6,0 điểm) 1. Từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột , chât vô c ́ ơ và các điều điện cần thiết xem như có đủ.   Hãy viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện) điều chế polietilen, etylaxetat. 2. Co 3 chât h ́ ́ ưu c̃ ơ A, B, D đêu ch ̀ ứa 3 nguyên tô C, H, O va đêu co M = 46. Trong đo A va B ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀   tan nhiêu trong n ̀ ươc, A va B  tac dung v ́ ̀ ́ ̣ ới Na, B con tac dung v ̀ ́ ̣ ới NaOH. D không tac dung v ́ ̣ ới Na,  NaOH va đ ̀ ược dung trong y hoc đê gây tê khi phâu thuât. Xac đinh công th ̀ ̣ ̉ ̃ ̣ ́ ̣ ức câu tao cua A, B, D. ́ ̣ ̉       3. Hỗn hợp khí X gồm 0,09 mol C2H2; 0,15 mol CH4 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X  với xúc tác Ni (thể tích Ni không đáng kể) thu được hỗn hợp khí Y gồm 5 chất khí. Cho hỗn hợp Y   qua dung dịch brom dư thu được hỗn hợp khí Z có khối lượng mol phân tử trung bình bằng 16. Khối  lượng bình đựng dung dịch brom tăng 0,82 gam. Viết các phương trình phản  ứng xảy ra và tính  1
  2. thành phần phần trăm thể tích mỗi chất trong Z (biết các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp   suất). 4. Đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và  một ancol đơn chức thu được 0,6 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Thực hiện phản  ứng este hóa 15,2 gam  hỗn hợp trên có xúc tác H2SO4  đặc, đun nóng với hiệu suất 75% thu  được m gam este (dạng   RCOOR’). Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị m. Cho: H=1, C=12, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Br=80. ……………………. HẾT …………………. Thí sinh được dùng bảng HTTH và tính tan 2
  3.  SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO  HƯỚNG DẪN CHẤM  TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS QUẢNG TRỊ Khóa thi ngày 15 tháng 3 năm 2017 Môn thi: HÓA HỌC ĐỀ THI CHÍNH THỨC Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 5,0 điểm + Có thể chọn 8 chất trong các chất sau: Fe, FeS, CaCO3, KMnO4,  Na2SO3, CaC2, KNO2, Al4C3, Na2O2, Na3N, Ca3P2… + Phản ứng xảy ra:    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑    FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O 1    2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O    Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O 2,0    CaC2 + 2HCl → C2H2↑ + CaCl2    3KNO2 + 2HCl → 2KCl + KNO3 + 2NO↑ + H2O     Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4↑    2Na2O2 + 4HCl → 4NaCl + O2↑ + 2H2O    Na3N + 3HCl → 3NaCl + NH3↑    Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3↑                            Đúng mỗi phương trình được 0,25   0,25x8 = 2,0 điểm ­ Xác định các chất A: CaCO3; B: CaO; C: CO2; D: Ca(OH)2; E: CaC2; F:  CO; G: C2H2                                    ­ Các phản ứng:  CaCO3   t  CaO  +   CO2 0 CaO  +  H2O → Ca(OH)2 2 CO2  +  Ca(OH)2   → CaCO3  + H2O 1,5 CaO  + 3C   t cao CaC2  +  CO 0 CaC2  +  2H2O → Ca(OH)2  +  C2H2 0 2C2H2  +  5O2  t    4CO2   +  2H2O Đúng mỗi phương trình được 0,25   0,25x6 = 1,5 điểm ­ Chọn 1 mol hỗn hợp Y, ta có: + Số mol N2 = 0,848 (mol); số mol SO2 = 0,14 (mol);  số mol O2 còn lại = 0,012 (mol)                                                    + Số mol O2 ban đầu = 0,848/4 = 0,212 (mol)   số mol O2 phản ứng = 0,212 – 0,012 = 0,2 (mol)                  0,5 điểm ­ Với a, b lần lượt là số mol FeS và FeS2 ban đầu, viết 2 PTHH và ta có  hệ phương trình:                                                                                   4FeS  +  7O2   t 0  2Fe2O3   +  4SO2 1,5 3              a  1,75.a                             a 4FeS2  +  11O2   t  2Fe2O3   +  8SO2 0              b  2,75.b                               2b    0,5 điểm a 2b 0,14 a 0,02 ­ Giải hệ phương trình:  1,75a 2,75b 0,2 b 0,06 3
  4. a 1 ­ Vậy                             0,5 điểm b 3 Câu 2 5,0 điểm a) Đường chuyển sang màu vàng sẩm sau đó hóa đen (than), có sủi bọt  khí. C12H22O11  H 2 SO4 dac  12C  +  11H2O to C +  2H2SO4 đặc   CO2   +  2SO2   + 2H2O b) Xuât hiên kêt tua trăng va dung dich chuyên sang mau vang nâu ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ̀ ̀ . 1 2,0 FeCl2  +  2AgNO3   2AgCl  +  Fe(NO3)2 Fe(NO3)2   +  AgNO3   Fe(NO3)3   + Ag Hay FeCl2  +  3AgNO3   2AgCl  +  Fe(NO3)3 + Ag c) Co khi mui khai thoat ra ́ ́ ̀ ́  và xuất hiện kết tủa trăng ́ . (NH2)2CO  +  2H2O     (NH4)2CO3 Ca(OH)2  + (NH4)2CO3   CaCO3   + 2NH3   +  2H2O d) Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan ra trong HCl dư  HCl  +  H2O  + NaAlO2   Al(OH)3   + NaCl  3HCl   +  Al(OH)3    AlCl3  +  3H2O Đúng mỗi trường hợp được 0,5   0,5x4 = 2,0 điểm ­ Các phương trình phản ứng:             Na2O   +  H2O      2NaOH   Mol       x                                2x             NaHCO3   +  NaOH    Na2CO3  +  H2O   Mol         x                x                   x             NH4Cl   +   NaOH    NH3    +   NaCl 1,0 2   Mol        x                x                x                 x             BaCl2   +  Na2CO3    BaCO3   +   2NaCl   Mol        x                x                  x                   2x ­ Dung dịch R chỉ có NaCl, kết tủa Q chỉ có BaCO3 Đúng mỗi phương trình 0,25   0,25x4 = 1,0 điểm ­ Vì A tác dụng với dd H2SO4  10% không có khí thoát ra, có 0,96 gam chất  rắn nên A chứa kim loại không tác dụng dd H2SO4 để  tạo ra khí H2, được  sinh ra khi oxit của nó bị CO khử.  Mặt khác A phải chứa oxit không bị khử  bởi CO, oxit đó hòa tan được trong dung dịch H2SO4 tạo dung dịch muối. ­ Giả sử oxit không tác dụng với CO là R2On, oxit tác dụng với CO là M2Om to ­ Các PTHH:        M2Om + mCO 2M + mCO2                         CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 1,5 0,015.2 0,03 ­ Ta có  nCO2 nCaCO3 0,015(mol )  nM =  (mol ) 100 m m 0,03 mM =  .M M 0,96( g )  MM = 32m       m 2,0 3  Lần lượt thử các giá trị m = 1, 2, 3.  ­ Giá trị phù hợp: m = 2; MM = 64;  Kim loại là Cu → CTHH oxit: CuO 1,0 điểm 4
  5. ­ Khi cho A tác dụng với dung dịch H2SO4:  R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O (2.M R 96n).x 11,243 ­ Gọi x là số mol R2On trong A. Ta có  (2.M R 16n).x 980nx 100  MR = 9n Lần lượt thử các giá trị n = 1, 2, 3.  ­ Giá trị phù hợp: n = 3; M = 27;  Kim loại là Al → CTHH oxit: Al2O3 1,0 điểm Câu 3 4,0 điểm ­ Dùng nước hòa tan các mẫu thử: + Nhóm (I) tan: Tan tạo dung dịch đục và có khí không màu thoát ra là  Ca 1 Ca   +  2H2O   Ca(OH)2  + H2 1,0 + Nhóm (II) không tan: gồm MgO, Al2O3 và Al, dùng Ca(OH)2 ở trên  cho vào nhóm không tan, nếu mẫu thử nào bị hòa tan tạo dung dịch trong  suốt và không có khí thoát ra là Al2O3 còn mẫu tan có khí thoát ra là Al.  Không hiện tượng là MgO. Ca(OH)2   +  Al2O3   Ca(AlO2)2  +  H2O Ca(OH)2   +  2Al  + 2H2O   Ca(AlO2)2   +  3H2 Nhận biết đúng mỗi chất được  0,25   0,25x4 = 1,0 điểm ­ Gọi số mol các oxit kim loại FeO, CuO, MO trong A tương  ứng là 5a,  3a và a. * Trường hợp 1: Các oxit bị H2 khử hoàn toàn  to             FeO    +    H2     Fe    +    H2O                        (1) to             CuO    +    H2    Cu    +    H2O                       (2) to             MO     +    H2    M    +    H2O                         (3)              Fe + 4HNO3     Fe(NO3)3 + NO  + 2H2O           (4) 3Cu + 8HNO3   3Cu(NO3)2 + 2NO  + 4H2O       (5)               3M  + 8HNO3   3M(NO3)2 + 2NO  + 4H2O        (6) ­ Ta có hệ pt: 72.5a + 80.3a + (M + 16).a = 23,04                (I) 2 20a + 8a + 8a/3  = 0,36.3 = 1,08   (II) 3,0 ­ Giải ra (I) và (II) ta được a = 0,0352; M = 38,55   Loại, vì không có  kim loại tương ứng                                                                            1,5  điểm * Trường hợp 2:  FeO, CuO bị H2 khử còn MO không bị H2 khử  ­ Có các phản  ứng (1), (2), (4), (5);   không có phản  ứng (3), (6); thêm  phản ứng (7) sau             MO  + 2HNO3    M(NO3)2 + 2H2O                       (7) ­ Ta có hệ pt: 72.5a + 80.3a + (M + 16).a = 23,04                 (III) 20a + 8a + 2a  = 0,36.3 = 1,08      (IV) ­ Giải ra (III) và (IV) ta được a = 0,036; M = 24   M là kim loại Mg 1,0 điểm V (khí NO) = (0,036.5 + 0,036.2).22,4 = 5,6448 lít                    0,5  điểm Câu 4 6,0 điểm 5
  6. ­ Điều chế etyl axetat: CH3COOC2H5 axit, t o  (­C6H10O5­)n  +  nH2O   nC6H12O6 men  C6H12O6   2C2H5OH  +  2CO2 men gia£ m  C2H5OH  + O2  CH3COOH  +  H2O H 2SO 4 , t o 1,5 1   CH3COOH  +  C2H5OH   CH3COOC2H5  + H2O  ­ Điều chế polietilen (PE) 0   C2H5OH  H2SO4d ,170 C  CH2=CH2  +  H2O xt , p , t o   nCH2=CH2    (­CH2­CH2­)n Viết đúng mỗi phương trình được  0,25   0,25x6 = 1,5 điểm ̣ ̣ ́ ̣ ­ Lâp luân xac đinh A, B, D: + A, B tan nhiêu trong ǹ ươc va tac dung v ́ ̀ ́ ̣ ới Na nên co nhom ch ́ ́ ức OH, B  ̀ ́ ̣ con tac dung v ới NaOH nên B co nhom ch ́ ́ ức COOH (axit cacboxylic). Do  A, B co M = 46 nên A la C ́ ̀ 2H5OH (ancol etylic) va B la HCOOH (axit  ̀ ̀ fomic). 2C2H5OH  +  2Na   2C2H5ONa  +  H2 1,5 2 2HCOOH   +  2Na   2HCOONa  + H2 HCOOH   +  NaOH  HCOONa  + H2O + D co M = 46 nh ́ ưng không tac dung v ́ ̣ ới Na, NaOH nên không la ancol  ̀ ̀ ̣ va axit. Vây D la CH ̀ 3OCH3 (đimetyl ete) ̣ ̣ ̀ ́ ̣ đúng mỗi chât́ được  0,5   0,5x3 = 1,5 điểm  Lâp luân va xac đinh  a) Các phản ứng xảy ra:  C2H2  +  H2  Ni ,t  C2H4 0 a   a a 0 C2H4  +  H2  Ni ,t  C2H6   b b b C2H4 dư  +  Br2   C2H4Br2 C2H2 dư  +  2Br2   C2H2Br4  0,25   điểm ­ Gọi a, b lần lượt là số mol của C2H2 và C2H4 phản ứng  nC2H2 dư = (0,09 – a) mol 3 ­ Hỗn hợp Y gồm 5 khí đó là: CH4 (0,15 mol); C2H2 dư (0,09 – a); C2H4  dư  (a – b); C2H6 (b mol) và H2 dư (0,2 – (a + b))                                0,25  1,5 điểm ­ Khối lượng bình brom tăng = mC2H4 dư  + mC2H2 dư  = 0,82 (gam) 28(a – b)  + 26(0,09 – a) = 0,82  14b – a = 0,76 (1) ­ Hỗn hợp Z gồm: CH4 (0,15 mol); C2H6 (b mol) và H2 dư (0,2 – (a + b)).  mhhZ Ta có  M Z 16 =  n hhZ 30b 16.0,15 2.(0,2 a b) 16 =  2b + a = 0,2 (2) (b 0,15 0,2 a b) ­ Giải hệ (1) và (2) suy ra: a = 0,08 (mol); b = 0,06 (mol)          0,5  điểm b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi chất trong Z : nZ = 0,27 (mol) 0,15 0,06 %VCH4 =  .100 55,56% ; %VC2H6 =  .100 22,22% ;  0,27 0,27 6
  7. 0,06 %VH2 dư =  .100 22,22% ;                                               0,5 điểm 0,27 ­ Vì nH2O > nCO2   ancol no, đơn chức, mạch hở  n(ancol) = 0,8 ­ 0,6 = 0,2 (mol) ­ Gọi CTTQ của axit và ancol lần lượt là CnH2nO2 và CmH2m+2O ­ Phản ứng:  CnH2nO2 + (3n­2)/2O2    nCO2 + nH2O  (1) CmH2m+2O + 3m/2O2    mCO2 + (m + 1)H2O              (2) o RCOOH + R OH  / 2 H SO ,t 4  RCOOR/ + H2O   (3)    0,5 điểm ­ Áp dụng ĐLBT khối lượng: 15,2 + nO2.32 = 0,6.44 + 0,8.18   4 1,5 nO2 = 0,8 (mol) ­ Bảo toàn O, ta có: n(axit).2 + 0,2.1 + 0,8.2 = 0,8.1 + 0,6.2     n(axit) = 0,1 (mol)  Ta có: 0,2.m + 0,1.n = 0,6   2.m + n = 6   m  = 1, n = 4 hoặc n = m = 2                                                   0,5 điểm TH1:  n(axit) 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2