CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi : QTDNVVN - LT 11
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 đim)
cấu tổ chức gì? u các nguyên tắc xây dựng cấu tổ chức? Trình
bày đặc điểm và vẽ mô hình cơ cấu trực tuyến, mô hình cơ cấu chức năng?
Câu 2: (2 đim)
một nhà quản tr, theo anh (chị) làm ch nào để nhân viên thoả mãn với
công việc, gắnvới tổ chức và tích cực làm việc?
Câu 3: (3 đim)
Doanh nghiệp có chính sách bán chịu như sau:
Giá bán: 4.500 đ/1 sản phm.
Thanh toán ngay khi giao hàng: 10%
Hết tháng thứ nhất trả: 20%
Hết tháng thứ 2 trả: 30%
Hết tháng thứ 3 trả nốt: 40% còn lại.
Sản lượngn chịu đạt: 1.700.000 sản phẩm/tháng , chi phí chung là
60%/doanh thu ( viết tắt DT ).
Nếu không bán chịu, sản lượng chỉ đạt: 1.500.000 sản phẩm/tháng
và chi p chung là 70%/DT.
Chi phí qun lý bán chịu là 240 triệu, chi p thu hồi nợ khác là 190 triệu.
Lãi suất cho vay tại thi điểm là 1,15%/tháng.
Yêu cầu:
Tính lợi nhun bán chịu (LNBC) thực tế doanh nghip thu được?
Câu 4: (3 đim) : Các trường tự ra câu hi theo modul, môn học tự chọn.
.............., ngày …….tháng……năm.............
DUYỆT HĐ THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi : ĐA QTDNVVN - LT 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
u
Nội dung Điểm
1 Nêu khái niệm Cơ cấu t chức. Các nguyên tắc xây dựng cơ
cấu tổ chức. Trình bày đặc điểm và vẽ mô hình cơ cấu trực tuyến,
hình cơ cấu chức năng.
2
+ Khái niệm Cơ cấu tổ chức
cấu tổ chức tổng hợp các bộ phn khác nhau mi liên hệ
phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa, được giao những nhiệm
vụ, trách nhiệm, quyền hạn nhất định bố trí theo từng cấp nhm
thực hin các chức năng quản trị doanh nghiệp.
+ Nguyên tắc xây dựng cơ cấu tổ chức
- Phải p hợp luật pháp Nhà nước
- Phải p hợp với cơ chế quản trị ca doanh nghiệp
- Phải p hợp với ngành nghề kinh doanh & quy mô doanh nghiệp
- Có mục tiêu thống nhất
- Chế độ trách nhiệm, quyền hạn, quyền li rõ ràng
- Có tính tập trung thng nhất
- Có cơ chế kiểm sóat hữu hiệu
- Mang tính hiu quả
+ Mô hình cơ cấu trực tuyến
Đặc điểm của mô hình cơ cấu trực tuyến:
- Quan hệ giữa các nhân viên trong tổ chức được thực hiện theo
đường thng, từ trên xung.
- Ni thừa nh chỉ nhận & thực hành mnh lệnh ca người phụ
trách cấp trên trực tiếp của mình
- Người phụ trách chịu trách nhiệm hòan tòan về kết qung việc
của những người dưới quyền mình.
Mô hình cơ cấu trực tuyến
+ Mô hình cơ cấu chức năng
0,25
0,75
0,5
0,5
TP
TP
TP
TP
CÁC PX
PG
PG
Đặc điểm của mô hình cơ cấu chức năng:
Cán bộ phụ trách các phòng ban chức năng có quyn ra các chỉ thị,
mnh lnh và các vấn đề liên quan đến chuyên môn ca họ đi với
các phân xưởng, bộ phận sản xuất…
Mô hình cơ cấu chức năng
2 một nhà quản trị, theo anh(chị) m cách o để nhân vn
thoả mãn với công việc, gắn bó với t chức và tích cực làm việc?
2
Mục đích chính của quản tr nhân s theo quan điểm mới
làm cho nhân viên thoả mãn với ng việc hạnh pc khi m việc.
Để m cho nhân viên thỏa n với ng việc, gắn với tổ chức,
ch cực làm việc, các ng ty trên thế giới rất ctrọng tới tiền
lương, bản thân ng việc, môi trường làm việc, bầu không kn
hoá công ty, động viên nhân viên, mối quan hệ giữa cấp tn cấp
dưới. Ngi ra, các công ty n áp dụng chương trình phong phú hoá
công việc và đa dạng hoá công việc. Cụ thể như sau:
1. Tin lương bao gồm lương ng nhật, lương tháng, hoa
hồng, tiền thư
ng, bảo him, trợ cấp kkhăn, phúc li, vắng mặt
được trả lương.
2. Bản thân công vi
hướng phn đấu, trách nhim với công việc, hội đư
ợc
cấp trên nhn biết, cảm giác hoàn thành công tác.
3. Môi trường m việc bao gồm các chính sách hp , kim
tra khéo léo, đồng nghiệp hp tính, biểu tượng đa vị phù hợp, điều
kin làm việc thoải mái, giờ làm việc uyển chuyển, tun l l
àm
việc dồn li, chia xng việc, lựa chọn loại phúc li, làm việc
nhà truyền qua máy tính.
4. Bầu không k văn hoá doanh nghiệp bầu kh
ông km
hội của tổ chức. Bầu không k n hoá doanh nghiệp tạo ra
những nét đặc thù cá biệt, gồm cả hướng nội lẫn hướng ngoại và cung
cấp cho mỗi thành viên trong doanh nghiệp một hành lang cho những
phong cách m việc ng xử nhất định. B
u không khí văn
hoá doanh nghip chính "linh hn" của doanh nghiệp, nghĩa là
tim thức ca một tổ chức. Một mặt, nó được tạo ra tmối quan hệ
của các thành viên doanh nghi
ệp, mặt khác lại điều khin
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
CÁC PX
TP TP TP TP
PG
Đ
PG
Đ
mi quan hệ đó vi danh nghĩa là "chương trình ca tập thể." Chính
thế, nh hưởng đến cách suy nghĩ phong cách làm việc của
nhân viên.
5. Động viên nhân viên. ng ty th
áp dụng các lý
thuyết động viên như: thuyết Nhu cầu theo thứ bậc, thuyết X
thuyết Y,
thuyết Hai yếu tố, lý thuyết Kỳ vọng, và lý thuyết Z …
6. Mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới. Đây là một yếu tố rất
quan trọng. Nếu cấp trên quan m đến cấp dưới dân chủ t nhân
viên sẽ hăng hái làm việc.
7. Phong phú hoá công việc. Phong phoá công việc chỉ về
những thay đổi trong nội dung công việc bằng cách ng thêm trách
nhim và mức phn đấu.
8. Đa dạng hoá công việc. Đa dạng hoá ng việc chỉ về những
thay đổi trong phạm vi ng việc, m cho nhân viên trở thành đa
năng - một người có th m được nhiều công việc khác nhau cũng
như biết được các kiến thức, knăng nghiệp vụ chuyên môn khác
bằng cách luân phiên công tác. Thực hin chương trình này có các li
đim sau đây:
- Làm cho nhân viên không nhàm chán với công việc.
- Dễ điều động nhân sự khi thiếu người.
- Chun bcho nhân viên đkh năng đảm nhận các ng việc
hoặc các chức vụ cao hơn sau này.
Ngoài ra chúng ta cần phi các chương trình đào tạo phát triển,
đánh giá thành tích ng tác khoa học khách quan. Nvậy, nhân
viên sẽ thỏa mãn với công việc, gắn bó với tổ chức, và tích cực làm
việc và kết quả thì :
- Năng suất được nâng cao
- Sản phẩm hay dịch vụchất lượng
- Nhân viênsáng kiến cải tiến k thuật
- Nhân viêntình thần trách nhiệm
- Nhân viêntinh thần hợp tác
- Nhân viêntinh thần tiết kiệm
- Nhân viêntinh thần kỷ luật
- Tỉ lệ số ngưi ra đi cần thay thế thấp
Nói tóm li, nếu nhân viên thoả mãn v
ới ng việc, gắn
với tổ
chức, và tích cực làm việc thì công ty sẽ tạo được lợi thế cạnh tranh
0,25
0,25
0,25
3
* Tính thu nhập bán chịu (TNBC):
Doanh thu bán chịu:
DTBC = 1.700.000 x 4.500 = 7.650.000,000 = 7.65 tỷ
Doanh thu tng hợp khôngn chịu:
= 1.500.000 x 4.500 = 6.750.000.000 = 6.75 tỷ
TNBC = (7,65 – 7,65 x 60%) – (6,75 – 6,75 x 70%)
3
1