UBND THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRẦN QUANG KHẢI KIỂM TRA GIỮA HK I, NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đánh giá được kết quả học tập của học sinh sau khi học xong các bài về địa lí Việt Nam + Về chủ đề địa lí dân cư với các nôi dung: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam, Lao động việc làm. Chất lượng cuộc sống; + Chủ đề địa lí kinh tế với các nội dung: Quá trình phát triển kinh tế, Ngành nông nghiệp, công nghiệp và GTVT 2. Kĩ năng - Kĩ năng vẽ và phân tích được biểu đồ - Điều chỉnh qua trình dạy- học một cách kịp thời (phương pháp, hình thức dạy học) sau khi kiểm tra. 3. Thái độ Giáo dục cho học sinh phẩm chất trung thực, chăm chỉ và chịu trách nhiệm với bài làm của bản thân. 4. Đính hướng phát triển năng lực + Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực vẽ và phân tích biểu đồ II. YÊU CẦU Trắc nghiệm kết hợp với tự luận (Trắc nghiệm 30%, Tự luận 70%)

Vận dụng Vận dụng cao TL TN TL TN TL

Mức độ Chủ đề I. Chủ đề 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ (5 TIẾT)

Nhận biết TN Biết được một số dân tộc ở nước ta

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Thông hiểu TL Giải thích và trình bày được một số biện pháp giải quyết việc làm ở nước ta

TN Hiểu được một số đặc điểm về đặc điểm dân tộc, dân cư ở nước ta

Số câu: 7 Số điểm: 3,00 Tỉ lệ: 30,0% 2 0,50 16,7% 4 1,00 33,3% 1 1,50 50,0%

Vì sao

II. Chủ đề 2 ĐỊA LÍ KINH TẾ (11 TIẾT) cần phải phát triển công nghiệp xanh

Vẽ được biểu về cơ cấu ngành kinh tế nước ta (ngành nông nghiệp) Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta. Vai trò của biển trong phát triển KT

Biết được đặc điểm một số ngành KT nước ta (công nghiệp, GTVT) 6 1,50 21,4% 8 2,00 20% 1 2,50 35,7% 2 4,00 40% 1 2,00 28,6% 1ý 2,00 20% 1 1,00 14,3% 1 ý 3b 1,00 10% Số câu: 9 Số điểm: 7,00 Tỉ lệ: 70,0% Tổng số câu: 16 T. số điểm: 10,0 Tỉ lệ: 100% 4 1,00 10%

Ninh Đông, ngày 20 tháng 10 năm 2023 TỔ NHÓM TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH Nguyễn Thị Thúy Huệ

NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Thị Thúy Huệ

UBND THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRẦN QUANG KHẢI

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: ĐỊA LÍ- KHỐI 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

BẢN CHÍNH THỨC

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,00 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau Câu 1. Nước ta có thành phần dân tộc đa dạng chủ yếu do A. loài người định cư ở nước ta từ rất sớm tại nước ta B. là nơi nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư trong lịch sử C. có nền văn hóa đa dạng, đậm đà bản sắc dân tộc D. tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới Câu 2. Trong nền văn hóa Việt Nam, nền văn hóa các dân tộc vị trí A. bổ sung làm hoàn chỉnh nền văn hóa Việt Nam B. làm cho nền văn hóa Việt Nam đa dạng, giàu bản sắc C. trở thành bộ phận riêng biệt của nền văn hóa Việt Nam D. góp phần quan trọng hình thành nền văn hóa Việt Nam Câu 3. Phát biểu không đúng khi nói về dân số nước ta A. phần lớn dân số ở thành thị B. dân số nước ta tăng nhanh C. là một nước đông dân D. phần lớn dân số ở nông thôn Câu 4. Số dân đông và gia tăng nhanh mang lại lợi thế cơ bản A. góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân B. có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn C. tài nguyên thiên nhiên nước ta bị khai thác quá mức D. phát triển kinh tế, đời sống của nhân dân được cải thiện Câu 5. Dân tộc có số dân đông nhất ở nước ta là dân tộc A. Kinh. B. Mường. C. Tày. D. Thái. Câu 6. Dân tộc ít người chủ yếu sinh sống trong các đô thị lớn ở nước ta là: A. Mường. B. Chăm. C. Hoa. D. Kinh. Câu 7. Loại hình giao thông vận tải có tỉ trọng tăng nhanh nhất ở nước ta là A. đường bộ B. đường biển C. đường sắt D. đường hàng không Câu 8. Loại hình giao thông vận tải vận chuyển được nhiều hàng hóa và hành khách nhất ở nước ta là A. đường bộ B. đường biển C. đường hàng không D. đường sắt Câu 9. Thủy năng của sông suối là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp A. công nghiệp khai thác khoáng sản B. công nghiệp khai thác nhiên liệu C. công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng D. công nghiệp năng lượng Câu 10. Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu công nghiệp A. công nghiệp dệt may B. chế biến lương thực thực phẩm C. khai thác nhiên liệu D. công nghiệp điện. Câu 11. Sự phân bố các nhà máy điện của nước ta có đặc điểm chung là A. gần các cảng biển. B. ở các thành phố lớn.

C. gần nơi dân cư tập trung đông. D. gần các nguồn năng lượng. Câu 12. Nền công nghiệp nước ta có cơ cấu đa ngành, chủ yếu dựa vào A. các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn B. nhiều tài nguyên có giá trị cao C. tài nguyên thiên nhiên đa dạng D. sự phân bố các loại tài nguyên khác nhau PHẦN II. TỰ LUẬN (7,00 điểm) Câu 13. (1,50 điểm) Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Nêu các biện pháp giải quyết việc làm. Câu 14. (2.50 diểm) a. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta từ sau năm 1986. b. Vùng kinh tế nào ở nước ta không giáp biển. Nêu vai trò của biển trong phát triển kinh tế Câu 15. (2.00 điểm) Cho bảng số liệu sau

1990 2017

Năm Tỉ trọng các nhóm cây (%) Cây lương thực Cây công nghiệp Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây khác Tổng số 71,6 13,3 15,1 100,0 59,1 19,0 21,9 100,0

(Nguồn trích từ tài liệu siêu tầm số liệu Địa lí do tổ bộ môn cung cấp) Dựa vào bảng số liệu trên hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các nhóm cây. Câu 16. (1,00 điểm) Giải thích tại sao trong phát triển công nghiệp cần phải phát triển công nghiệp xanh?  HẾT 

(Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do nhà xuất bản giáo dục phát hành)

HƯỚNG DẪN CHẤM

8 10 9 A D B 6 7 C D 4 5 B A 11 D 3 A 2 B 12 C

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,00 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau. Mỗi câu trả lời đúng 0.25 điểm Câu 1 Đáp án B PHẦN II: TỰ LUẬN (gồm 3 câu; 7,00 điểm)

Câu Điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

13 (1,50 điểm) 1,25 diểm 0,25 điểm 0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

1,50 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,50 điểm

14 (2,50 điểm) 0,25 điểm

0,25 điểm

1,00 điểm

0,25 điểm

Nội dung đáp án a. Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta vì: * Mức đầy đủ: - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã gây sức ép lên vấn dề việc làm - Các biện pháp giải quyết việc làm: + Giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên. +Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng + Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn,hoạt động công nghiệp,dịch vụ ở thành thị + Đa dạng hóa các loại hình đào tạo hướng nghiệp, dạy nghề + Xuât khẩu lao động * Mức không đầy đủ (thiếu ý nào trừ điểm ý đó) a. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta từ sau năm 1986: * Mức đầy đủ: - Theo ngành: từ nông-lâm-ngư nghiệp chuyển sang công nghiệp-xây dựng và dịch vụ - Theo vùng lãnh thổ: + Nước ta có 7 vùng kinh tế + Có 3 vùng kinh tế trọng điểm. Các vùng kinh tế trọng điểm có tác động mạnh thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội các vùng lân cận + Đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế là có sự kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế biển và kinh tế đất liền. - Theo thành phần: từ kinh tế nhà nước tập thể chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần * Mức không đầy đủ (thiếu ý nào trừ điểm ý đó) b. Vùng kinh tế nào ở nước ta không giáp biển. Nêu vai trò của biển trong phát triển kinh tế * Mức đầy đủ: - Tây Nguyên là vùng kinh tế duy nhất ở nước ta không giáp biển

0,75 điểm

2,00 điểm 15 (2,00 điểm)

16 (1,00 điểm)

* Vai trò của biển: phát trển du lịch, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản, công nghiệp đóng tàu... * Mức không đầy đủ (thiếu ý nào trừ điểm ý đó) Biểu đồ tròn thể hiện tỉ trọng các nhóm cây trồng qua các năm - Mức đầy đủ: HS vẽ 2 biểu đồ hình tròn theo đúng tỉ trọng, chính xác, ghi đúng tỉ trọng, ghi đúng tên biểu đồ, bảng chú thích đúng - Mức không đầy đủ (thiếu ý nào trừ điểm ý đó) + Thiếu chú thích trừ 0,25 điểm + Thiếu tên biểu đồ trừ 0,25 điểm + Thiếu tỉ trọng tương ứng ghi trong các phần hình quạt trừ 0,25 điểm Trong phát triển công nghiệp cần phải phát triển công nghiệp xanh vì Mức đầy đủ: - Việc phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp Việt Nam tiết kiệm đầu vào năng lượng, nguyên liệu, - Tăng hiệu suất sử dụng, giảm nhập khẩu nhiên liệu, đồng thời giảm gánh nặng nhập siêu cho nền kinh tế, - Tạo nhiều việc làm mới góp phần xóa đói giảm nghèo, - Bảo đảm môi trường bền vững cho con cháu mai sau. - Mức không đầy đủ (thiếu ý nào trừ điểm ý đó)