
Mã đề CD714 Trang 1/2
Học sinh làm bài ra giấy ghi rõ mã đề và đáp án trắc nghiệm đúng vào bài làm.
I. Phần trắc nghiệm ( 7điểm)
Câu 1. Pháp luật Việt Nam có những quy định cơ bản về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân
đối với việc bảo vệ di sản văn hóa, thể hiện ở
A. Luật Doanh nghiệp năm 2020. B. Luật sở hữu trí tuệ năm 2005.
C. Luật Tố tụng hành chính năm 2015. D. Luật Di sản văn hóa năm 2001.
Câu 2. Đâu là di sản văn hóa phi vật thể ở Việt Nam?
A. Nhã nhạc cung đình Huế. B. Quần thể danh thắng Tràng An.
C. Chùa một cột. D. Chùa Hương.
Câu 3. Hành vi nào sau đây phù hợp với việc giữ gìn và phát huy di sản văn hóa?
A. Chị M không nghe nhạc quan họ vì cho rằng cổ hủ.
B. N phát tán thông tin sai lệch về di sản văn hóa quê mình.
C. P có hành vi vứt rác tại khu di tích đền thờ.
D. Anh K tham gia lớp học để rèn luyện hát ca trù.
Câu 4. Theo em, chúng ta cần làm gì khi phát hiện nhóm người có hành vi phá hoại khu di tích?
A. Mặc kệ không quan tâm.
B. Quay video đăng lên mạng mà không báo cáo ban quản lí khu di tích.
C. Tham gia cùng những người đó.
D. Báo cho cơ quan chức năng, ban quản lí khu di tích.
Câu 5. Những hành vi nào phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá?
A. Ăn trộm cổ vật. B. Phá hoại di tích lịch sử.
C. Tham quan tìm hiểu các di tích lịch sử. D. Buôn bán trao đổi cổ vật trái phép.
Câu 6. Những hành vi nào là vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hoá?
A. Nhắc nhở người xung quanh nên có ý thức bảo vệ di sản văn hóa.
B. Giới thiệu có di sản văn hóa đất nước tới bạn bè quốc tế.
C. Phát hiện cổ vật thì giao cho cơ quan.
D. Khắc tên lên cột đình chùa cổ.
Câu 7. Phương án nào sau đây thuộc di sản văn hóa vật thể?
A. Ca dao, tục ngữ. B. Làn điệu dân ca. C. Danh lam thắng cảnh. D. Câu hò ví dặm.
Câu 8. Ý nào không biểu hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ ?
A. Luôn quan tâm đến bạn bè, chia sẻ cùng với bạn khi bạn gặp khó khăn.
B. Khích lệ, động viên bạn bè quan tâm đến bạn bè.
C. Nói xấu sau lưng bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp.
D. Chia sẻ những khó khăn về vật chất với những người gặp khó khăn.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của truyền thống cần cù lao động?
A. Anh Q hào hứng đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ 18 tuổi.
B. Bạn A luôn đạt thành tích cao trong học tập vì sự nỗ lực của bản thân.
C. Chị P được nhận danh hiệu nhân viên xuất sắc vì sự chăm chỉ và sáng tạo.
D. Mỗi khi gặp công việc nặng nhọc, anh X thường bỏ cuộc.
Câu 10. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về sự chia sẻ?
A. Chỉ khi giàu có mới cần chia sẻ. B. Chia sẻ giúp mọi người gắn kết với nhau.
C. Chỉ chia sẻ với người mình thích. D. Người biết chia sẻ sẽ bị người khác bắt nạt.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là truyền thống tốt đẹp quê hương?
A. Yêu nước. B. Cần cù lao động.
C. Hà tiện, ích kỉ. D. Làm đồ thủ công mĩ nghệ.
Câu 12. Quan tâm là gì?
A. Là thường xuyên để ý tiểu tiết.
B. Là chỉ chú ý đến bản thân mình.
C. Là thường xuyên chú ý đến mọi người và sự việc xung quanh.
D. Là thường xuyên lo lắng đến vấn đề của người khác.
TRƯỜNG THCS GIANG BIÊN
Nhóm: Tổ xã hội
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN GDCD 7
Tuần 8 – Năm học: 2024 – 2025
Thời gian: 45 phút
Ngày kiểm tra: 31/10/2024
Mã đề CD714