MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1NĂM HỌC: 2022-2023
Môn: GDCD lớp 8
I. MỤC TIÊU: Kiểm tra quá trình lĩnh hội kiến thức của HS trong các bài đã học từ
bài 1 đến bài 5 và bài 8.
1.Kiến thức: HS nhận biết được nội dung, khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa; đánh
giá, nhận xét về hành vi trách nhiệm của bản thân các phương án giải quyết tình
huống.
2. Kỹ năng: Đánh giá đúng năng lực của HS,khả năng học tập của HS đ từ đó
có PP GD phù hợp.
3. Thái độ: Tạo cho HS ý thức thường xuyên học tập, biết khát quát tổng hợp
kiến thức đã học.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm khách qua (50%) kết hợp với tự luận
(50%).
III. MA TRẬN
Cấp độ
Tên bài
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Tôn trọng lẽ phải
- Nhận biết
nội dung
khái niệm l
Tôn trọng lẽ
phải
- Biểu hiện
của tôn
trọng lẽ phải
Việc làm
tôn trọng lẽ
phải
Số câu
Số điểm:
Tỉ lệ:
2
0,66
1
0,33
3
1
10%
Tôn trọng người
khác
- Biết hành
vi của tôn
trọng người
khác
- Tái hiện
nội dung
khái niệm
Hiểu được
việc làm
của tôn
trọng người
khác.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2
0.66
1
0.33
3
1
10%
Giữ chữ tín
- Nêu được
ND của khái
niệm giữ
chữ tín
Hiểu được
ý nghĩa của
giữ chữ tín.
- Xác định
hành vi giữ
chữ tín
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0.33
2
0.66
3
1
10%
Pháp luật kỉ
luật
Biết khái
niệm
Hiểu biểu
hiện của k
luật, ý
nghĩa ca
dao
Kể được
hành vi
vi phạm
pháp
luật
Số câu:
Số điểm: ½
2.0
2
0,66
1/2
1.0
3
3,66
Tỉ lệ: 36.6%
Liêm khiết Biểu hiện
của liêm
khiết
Hiểu được
hành vi
liêm khiết,
danh ngôn,
đức tính
Đánh
giá,
nhận xét
hành vi
không
liêm
khiết.
Phươn
g án
giải
quyết
tình
huống
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0.33
3
1.0
1/2
1.0
1/2
1.0
5
3.33
33,3%
Tổng:
- Số câu
- Số điểm
-Tỉ l
6
2½
2
9
3.0
1
2.0
1/2
1.0
Tổng:
- Số câu:
17
- Số điểm:
10 đ
TRƯỜNG THCS QUẾ LONG: BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 – MÔN GDCD8
Câu Mức Điểm Chuẩn đánh giá
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 Biết 0,33 Tôn trọng lẽ phải là
Câu 2 Hiểu 0,33 Việc làm nào sau đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải
Câu 3 Hiểu 0,33 Việc làm tôn trọng lẽ phải
Câu 4 Biết 0,33 Biểu hiện của tôn trọng người khác
Câu 5 Biết 0,33 Tái hiện nội dung khái niệm tôn trọng người khác
Câu 6 Hiểu 0,33 Hiểu được việc làm, ý nghĩa của việc tôn trọng người khác
Câu 7 Biết 0,33 Nêu được ND của khái niệm giữ chữ tín
Câu 8 Hiểu 0,33 Hiểu được ý nghĩa của giữ chữ tín.
Câu 9 Hiểu 0,33 Xác định hành vi giữ chữ tín
Câu 10 Biết 0,33 Biểu hiện của liêm khiết
Câu 11 Hiểu 0,33 Hiểu hành vi trái liêm khiết
Câu 12 Hiểu 0,33 Hiểu ý nghĩa ca dao, tục ngữ danh ngôn về liêm khiết
Câu 13 Hiểu 0,33 Muốn trở thành người liêm khiết cần rèn luyện những đức tính
Câu 14 Biết 0,33 Các hành động vi phạm kỷ luật
Câu 15 Hiểu 0,33 Hiểu biểu hiện của kỷ luật, ý nghĩa ca dao
Phần II: Tự luận
Câu 1 Biết- Vận
dụng
Thế nào là pháp luật và kỉ luật? Kể một vài hành vi vi phạm
pháp luật?
Câu 2 Vận dụng Lan là học sinh giỏi của lớp, nhưng học kỳ vừa qua do lơ là
trong học tập nên môn Toán bị thiếu điểm, Lan liền đến nhà cô
giáo để xin nâng điểm Toán cho mình.
Hỏi: - Nhận xét việc làm của Lan?
- Nếu là bạn của Lan, em sẽ nói gì với bạn?
PHÒNG GD&ĐT QUẾ SƠN
TRƯỜNG THCS QUẾ LONG
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( 2022-2023)
Môn: GDCD - Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên HS:
……….....................…. .…
Lớp: 8/....
Điểm:
Lời phê và chữ ký của GV: Duyệt:
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5.0 điểm)
Chọn câu trả lời đúng( mỗi câu 0,33 điểm)
Câu 1: Tôn trọng lẽ phải là
A.Công nhận, ủng hộ, tuân theo những điều đúng đắn.
B.Biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực.
C.Không vi phạm đạo đức và pháp luật.
D.Không chấp nhận và không làm những việc sai trái.
Câu 2. Việc làm nào sau đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải?
A. Thích việc gì làm việc đó.
B. Không dám đưa ra ý kiến của mình.
C. Không làm mất lòng ai, gió chiều nào theo chiều ấy.
D. Lắng nghe ý kiến của mọi người và tiếp thu những điểm hợp lí.
Câu 3: Biểu hiện của tôn trọng lẽ phải là
A.Vi phạm đạo đức và pháp luật.
B.Xuyên tạc sự thật.
C.Chấp hành tốt nội quy quy định nơi mình sống và học tập.
D.Không dám đấu tranh chống lại cái sai.
Câu 4: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tôn trọng người khác?
A.Giữ lời hứa, đã nói là làm.
B.Bản lĩnh, tự tin vượt qua khó khăn, thử thách.
C.Biết lắng nghe, cư xử lễ phép, lịch sự với mọi người.
D.Đổ lỗi cho người khác.
Câu 5: Tôn trọng người khác là
A.Tôn trọng sở thích, thói quen của người khác.
B.Làm mất trật tự nơi công cộng.
C.Lịch sự, tế nhị khi giao tiếp.
D.Coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác.
Câu 6: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng người khác?
A.Giữ im lặng trong cuộc họp. B.Hay chê bai người khác.
C.Nói xấu người khác khi vắng mặt. D.Xì xào bàn tán khi người khác đang phát biểu.
Câu 7: Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết:
A.Trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau. B. Biết giữ lời hứa
C.Tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối D. Không trọng lời nói của nhau
Câu 8: Biết giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân, trong quan hệ xã
hội và trong hợp tác kinh doanh?
A.Nhận được sự quí trọng của người khác. B.Được mọi người kính nể.
C.Nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác. D.Có lợi cho người bản thân.
Câu 9. Người biết giữ chữ tín là người biết coi trọng:
A. công việc. B. niềm tin C. lẽ phải D. lời hứa
Câu 10: Phẩm chất Liêm khiết có biểu hiện
A.Đàng hoàng, tự tin, không phụ thuộc vào người khác. B. Hám danh, hám lợi.
C. Không tham ô tiền bạc, tài sản chung. D. Toan tính, nhỏ nhen, ích kỉ.
Câu 11: Biểu hiện nào trái với hành vi liêm khiết?
A.Mong muốn làm giàu bằng tài năng, sức lao động của mình.
B.Không gian lận trong làm ăn.
C.Không tham ô hối lộ.
D.Luôn gợi ý cấp dưới đem quà biếu tặng mình.
Câu 12 : Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây nói về tính liêm khiết?
A. Cây ngay không sợ chết đứng
B. Có ti ng mà không có mi ngế ế
C. Áo rách phải giữ lấy lề
D. Ăn miếng, tả miếng
Câu 13: Theo em, muốn trở thành người liêm khiết cần:
A. Trung thực, siêng năng kiên trì , tôn trọng kỉ luật, tự trọng, sống giản dị
B. Đoàn kết, hợp tác, đôi bên cùng có lợi
C. Sống xa hoa, hiện đại
D. Trung thực, siêng năng kiên trì , tôn trọng kỉ luật, làm việc gì cũng nghĩ đến bản thân
Câu 14.Các hành động: quay cóp trong thi cử, nói chuyện riêng trong giờ học vi
phạm điều gì?
A. Vi phạm pháp luật. B. Vi phạm kỉ luật.
C. Vi phạm đạo đức . D. A và C
Câu 15 Câu nói nào sau đây thể hiện tôn trọng pháp luật và kỉ luật?
A. Đất có lề, quê có thói. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
C. Thương người như thể thương thân D. Gió chiều nào theo chiều ấy
II.PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm)
Câu 1: ( 3.0đ): Thế nào là pháp luật và kỉ luật? Kể một vài hành vi vi phạm pháp luật?
Câu 2: ( 2.0 điểm): Lan là học sinh giỏi của lớp, nhưng học kỳ vừa qua do lơ là trong
học tập nên môn Toán bị thiếu điểm, Lan liền đến nhà cô giáo để xin nâng điểm Toán
cho mình.
Hỏi: - Nhận xét việc làm của Lan?
- Nếu là bạn của Lan, em sẽ nói gì với bạn?
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(5đ)
(Mỗi câu 0,33 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp
án
A D C C D A A C B C D D A B A
PHẦN TỰ LUẬN 5.0
1 - Pháp luật là những quy tắc xử xự chung , có tính bắt buộc, do nhà nước
ban hành, được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp GD,
thuyết phục, cưỡng chế.
- Kỉ luật những quy định quy ước của một cộng đồng ( tập thể) về
những hành vi cần tuân theo nhằm đảm bảo sự phối hợp hành động
thống nhất chặt chẽ của mọi người.
- Hành vi vi phạm pháp luật
+ trộm cắp tài sản
+ gây gỗ đánh nhau
+ ……………………
1.0
1.0
1.0
2 -Nhận xét: Việc làm của Lan chưa đúng. Lan đã không gi sự liêm
khiết.
-Nếu bạn Lan em sẽ nhắc nhở các bạn chú ý học bài, không nên xin
điểm vì sẽ không công bằng và thiếu sự trung thực.
1.0
1.0