MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024 – 2025
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 9
- Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5.0 điểm
- Tự luận: 2 câu = 5.0 điểm
TT Mch
ni
dung
Ni
dung
( Tên
bài/Ch
ủ đề)
Mư@c
đôB
đánh
g
TôDng
NhâBn
biê@t
Thông
hiêDu
VâBn
duBng
VâBn
duBng
cao
Tng
s câu
TôDng điêDm
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
1
Go
dc
đo
đc
Sống
có lý
tưởng
9 / / 1 / / / / 9 1 5
Khoan
dung 3 / 3 /
/
2/3
/ 1/3 6 1 5
Tông
s câu 12 / 3 1 / 2/3 / 1/3 15 2
10 điểm
TiD lêB % 40% / 10% 20% / 20% / 10% 50% 50%
TiD lêB chung 40% 30% 20% 10% 100%
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024 – 2025
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 9
TT Mạch
nội dung
Nội dung @c độ
đa@
nh gia@
Sô@ câu hoDi theo mư@ c đô Bđánh giá
Nhận biêt Thông
hiêu Vận dụng Vận dụng
cao
1Giáo dục
đạo đức
Sống có
lý tưởng
Nhận
biết:
- Nêu
được khái
niệm sống
tưởng.
- Nêu
được
tưởng
sống của
thanh niên
Việt Nam.
Thông
hiểu:
- Giải
thích được
ý nghĩa
của việc
sống
tưởng.
9 TN
1TL
2Khoan
dung
Nhận
biết:
- Nêu
được khái
niệm
khoan
dung.
- Liệt
được các
biểu hiện
của khoan
dung.
Thông
hiểu:
3 TN 3 TN
2/3 TL
- Giải
thích được
giá trị của
khoan
dung.
Vận
dụng:
- Phê phán
các biểu
hiện thiếu
khoan
dung.
- Xác định
được
những
việc làm
thể hiện s
khoan
dung trong
những tình
huống cụ
thể, phù
hợp với
lứa tuổi.
Vận dụng
cao:
- Lựa
chọn
được
cách thể
hiện
khoan
dung
trong
những
tình
huống cụ
thể, phù
hợp với
lứa tuổi
và thực
hiện theo
cách đã
chọn.
1/3 TL
Tổng 12 TN 3TN,
1TL
2/3 TL 1/3 TL
Tỉ lệ % 40 % 30 % 20 % 10 %
Tỉ lệ chung 100%
UBND THÀNH PHỐ HỘI AN
TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU
Họ và tên:…………………………
Lớp: 9/……SBD:………………..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học: 2024 – 2025
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian
giao đề)
Ngày kiểm tra:…………………….
ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5.0 điểm)
Em hãy chọn đáp án đúng nhất rồi điền vào khung.
u
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đá
p
án
Câu 1. Mục đích của sống có lí tưởng là gì?
A. Tăng cường sức khỏe, kĩ năng sống.
B. Được xã hội công nhận, tôn trọng.
C. Đóng góp cho lợi ích cộng đồng, quốc gia.
D. Giúp bản thân giàu có và khá giả hơn.
Câu 2. Biểu hiện lí tưởng sống cao đẹp, đúng đắn của thanh niên là gì?
A. Sợ khó trong học tập, không có động cơ tích cực.
B. Luôn khắc phục mọi khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
C. Bị cám dỗ bởi các chất kích thích nguy hiểm.
D. Đua đòi, chạy theo những xu hướng trên mạng xã hội.
Câu 3. Ý nghĩa của việc sống có lí tưởng là gì?
A. Giúp chúng ta tránh được mọi khó khăn trong cuộc sống.
B. Giúp chúng ta có cuộc sống an nhàn, không lo lắng.
C. Giúp chúng ta đạt được thành công mà không cần nỗ lực.
D. Tạo động lực phấn đấu hoàn thành mục tiêu của bản thân.
Câu 4. Lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam hiện nay là gì?
A. Luôn luôn phấn đấu vì lí tưởng của Đảng và Bác Hồ.
B. Làm việc tuỳ hứng không có mục tiêu phấn đấu.
C. Thường xuyên vi phạm kỉ luật và không tuân thủ pháp luật.
D. Trở lên giàu có, có địa vị trong xã hội bất chấp mọi thủ đoạn.
Câu 5. Đâu không phải là lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam hiện nay?
A. Phấn đấu vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Tham gia các tổ chức chống phá tư tưởng, phong cách Hồ Chí Minh.
C. Nỗ lực học tập, rèn luyện sức khỏe.
D. Tích cực tham gia vào sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 6. Để thực hiện lí tưởng sống cao đẹp học sinh cần phải
A. đóng góp thật nhiều của cải trong các cuộc vận động, ủng hộ người nghèo.
B. ra sức học tập, rèn luyện để có đủ tri thức, phẩm chất và năng lực cần thiết.
C. tích cực tham gia các hoạt động phong trào của địa phương.
D. làm giàu bằng chính tài năng của mình, không gò bó phụ thuộc vào cái đã có.
Câu7. Trước những cám dỗ tầm thường, thanh niên học sinh trung học sở cần lựa chọn
thái độ nào dưới đây?
A. Luôn vững vàng ý chí, lập trường.
B. Bị dao động trước những lời rủ rê.
C. Làm theo sự điều khiển.
D. Học đòi, bắt chước.
Câu 8. Biểu hiện sống thiếu lí tưởng của thanh niên trong thời đại hiện nay là
A. năng động sáng tạo trong công việc.
B. vượt khó trong học tập.
C. đấu tranh chống các hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
D. sống ỷ lại, thực dụng.
Câu 9. Câu thành ngữ nào sau đây nói về phẩm chất của người có lí tưởng sống cao đẹp?
A. Dễ làm, khó bỏ.
B. Phận ai người ấy lo.
C.Thắng không kiêu, bại không nản.
D. Nước đến chân mới nhảy.
Câu 10. Sống cởi mở, gần gũi với mọi người và cư xử một cách chân thành, rộng lượng, biết
tôn trọng nhau là biện pháp rèn luyện để trở thành người
A. có lòng khoan dung.
B. có lòng yêu tổ quốc.
C. có lòng hiếu thảo với bố mẹ.
D. có lòng biết ơn.
Câu 11. Câu tục ngữ: “Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại” nói về điều gì?
A. Lòng biết ơn. B. Lòng trung thành. C. Tinh thần đoàn kết. D. Lòng khoan dung.
Câu 12. Trường hợp nào sau đây là sống hẹp hòi, ích kỉ?
A. K không hay tham gia hoạt động ngoại khóa vì phải ở nhà chăm ông ốm.
B. L xa lánh, không tiếp xúc với K vì K học kém hơn mình.
C. H thường đưa T về nhà sau giờ học tối vì nhà T khá xa.
D. Q thường thẳng thắn chỉ ra lỗi cho L để L có thể nhìn nhận và sửa chữa.
Câu 13. Ý kiến nào sau đây không đúng khi nói về khoan dung?
A. Khoan dung là quyết liệt phê phán tất cả lỗi lầm của người khác.
B. Khoan dung là tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
C. Khoan dung xuất phát từ lòng tôn trọng và yêu thương con người.
D. Khoan dung là một đức tính quý báu của con người.
Câu 14. Người có lòng khoan dung sẽ nhận được điều gì?
A. Có chức vị cao trong xã hội.
B. Có nhiều của cải, vật chất.
C. Được mọi người yêu mến, tin cậy.
D. Có nhiều mối quan hệ trong xã hội.
Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về lòng khoan dung?
A. Người khoan dung là người không định kiến, hẹp hòi.