
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 _ NĂM HỌC 2023 - 2024
TỔ TỰ NHIÊN MÔN HÓA HỌC 12
Thời gian làm bài 45 phút
A. MA TRẬN + ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
ESTE - LIPIT
(5 tiết)
- Nhận ra este từ CTCT
- Viết được công thức cấu tạo, gọi tên
các este no, đơn chức, mạch hở có
CTPT C2H4O2, C3H6O2.
- Nêu được tính chất vật lí của este
- Viết được PTHH của phản ứng thủy
phân các este đơn giản.
-Nêu được phương pháp điều chế este
no, đơn chức, mạch hở
- Nhận ra được chất béo, tên gọi của
các chất béo có trong SGK
- Nêu được tính chất hóa học của chất
béo: thủy phân trong môi trường axit,
thủy phân trong môi trường kiềm,
chất béo không no có phản ứng cộng
H2.
- Xác định được số lượng đồng
phân và tính chất của các este no,
đơn chức có số nguyên tử C nhỏ
hơn 5.
-Giải thích được một số tính chất
vật lý của este (nhiệt độ sôi, độ
tan…)
- Viết được phương trình hóa học
của phản ứng este hóa để điều chế
các este.
-Viết được phương trình hóa học
minh họa cho tính chất hóa học
của chất béo.
- Phân biệt được
este với các chất
khác bằng PPHH.
- Giải được các bài
toán este liên quan
đến tích chất hóa
học của este
-Tìm CTPT, CTCT
của este dựa vào số
liệu thực nghiệm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
6
2
20%
4
1,33
13,3%
2
0,67
6,7%
12
4
40%
CACBOHIĐRAT
(5 tiết)
- Nêu được: Khái niệm cacbohidrat;
đăc điểm cấu tạo, CTPT, tính chất vật
lí, tính chất hóa học, ứng dụng của
glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh
bột, xenlulozơ.
- Giải thích được tính chất hóa
học của cacbohiđrat.
- So sánh được tính chất hóa học
giữa các cacbohiđrat với
nhau và với anđehit, ancol đa
- Giải được các bài
tập liên quan đến
tính chất của
cacbohiđrat như
phản ứng tráng bạc,
- Giải được các
bài tập
cacbohidrat có
liên quan đến
hiệu suất, tạp

- Phân loại được: cacbohiđrat
- Nêu được hiện tượng thí nghiệm
Glucozơ, Fructozơ, saccarozơ +
Cu(OH)2; Fructozơ, Glucozơ tráng
bạc; Hồ tinh bột + iot
chức.
- Nhận biết được các
cacbohidrat.
-Viết được PTHH thể hiện tính
chất hóa học của glucozơ,
fructozơ, saccarozơ, tinh bột,
xenlulozơ
lên men, thủy phân,
hiđro hóa,
- Nhận biết được
cacbohidrat, ancol
đa chức, anđehit, ...
chất…
- Vận dụng kiến
thức
cacbohiđrat để
giải quyết các
tình huống thực
nghiệm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ (%)
6
2
20%
5
1,67
16,7%
3
1
10%
1
0,33
3,3%
15
5
50%
TỔNG HỢP
- Nhận biết được
tính chất hóa học
của este và
cacbohidrat.
- Sử dụng tổng
hợp các kiến
thức kĩ năng đã
học để giải
thích, so sánh
về cấu tạo, tính
chất vật lý, ứng
dụng và điều
chế este.
- Giải các bài
toán tổng hợp
liên quan đến
nhiều kiến thức,
kĩ năng
1
0,33
3,3%
2
0,67
6,7%
3
1
10%
Tổng số câu
Tổng điểm
Tỉ lệ (%)
12
4
40%
9
3
30%
6
2
20%
3
1
10%
30
10
100%

B. ĐỀ KIỂM TRA
1 ĐỀ GỐC TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Chất nào sau đây không phải là este?
A. CH3COOCH3.B. HCOOC2H5.C. HCOOCH3.D. CH3COOH.
Câu 2. Chất X có cấu tạo CH3COOCH3.Tên gọi của X là
A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. propyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 3. Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5.B. CH3COOCH3.C. HCOOC2H5.D. HCOOCH3.
Câu 4. Este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
A. CnH2n-2O2.B. CnH2nO2.C. CnH2n+2O2.D. CnH2nO.
Câu 5. Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic. B. etylen glycol. C. ancol etylic. D. glyxerol.
Câu 6. Thủy phân hoàn toàn triglixerit
X
trong dung dịch
NaOH
thu được
17 35
C H COONa
và
3 5 3
C H (OH)
. Công thức của
X
là
A.
15 31 3 5
3
C H COO C H
.B.
17 31 3 5
3
C H COO C H
.
C.
17 35 3 5
3
C H COO C H
.D.
17 33 3 5
3
C H COO C H
.
Câu 7. Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là
A. 12. B. 11. C. 6. D. 7.
Câu 8. Loại đường có thể tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch của bệnh nhân là
A. glucozơ. B. mantozơ. C. Saccarozơ. D. fructozơ.
Câu 9. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2và
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO.
Câu 10. Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức
phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6.B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11.D. C2H4O2.
Câu 11. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 12. Chất không tan trong nước là
A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 13. Số este có cùng công thức phân tử C3H6O2là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 14. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần?
A. CH3COOH, HCOOCH3, CH3CH2OH. B. CH3COOH, CH3CH2OH, HCOOCH3.

C. CH3CH2OH, CH3COOH, HCOOCH3.D. HCOOCH3, CH3CH2OH, CH3COOH.
Câu 15. Cho este X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm natri propionat và ancol metylic. Công thức của X là
A. HCOOCH3.B. CH3COOCH3.C. CH3COOC2H5.D. C2H5COOCH3.
Câu 16. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dầu thực vật chủ yếu cấu thành từ gốc axit béo không no.
B. Tất cả các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.
C. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
D. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Câu 18. Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
A. Cu(OH)2. B. dung dịch brom. C. dd AgNO3/NH3. D. Na.
Câu 19. Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Mantozơ.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
B. Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ.
C. Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc C6H10O5có ba nhóm OH.
D. Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường hầu như không đôi khoảng 1%.
Câu 21. Chất nào sau đây có phản ứng với dung dịch AgNO3trong NH3, đun nóng?
A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
Câu 22. Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4đăc) thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo
axit là
A. 20,75%. B. 36,67%. C. 25,00%. D. 50,00%.
Câu 23. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 4,8. B. 5,2. C. 3,2. D. 3,4.
Câu 24. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2thu
được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. glucozơ và sobitol. B. fructozơ và sobitol.
C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 25. Cho 1 ml dung dịch AgNO31% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH32M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa
tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch X đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất
X là
A. axit axetic. B. ancol etylic. C. glucôzơ. D. glixerol.

Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của
m là:
A. 3,60. B. 3,15. C. 5,25. D. 6,20.
Câu 27. Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, saccarôzơ, tinh bột. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 28. Cho sơ đồ phản ứng sau: Glucozơ
menr鲷飖
X
Axi tfomi c
Y
o
NaOH,t
Z + X. Biết X, Y, Z đều là các hợp chất hữu cơ. Phát biểu
nào sau đây sai?
A. Y, Z đều tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Phần trăm khối lượng của cacbon trong Y là 48,65%.
C. Y tan trong nước tốt hơn X.
D. Phân tử khối của Z là 68.
Câu 29. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong mật ong có chứa fructozơ và glucozơ.
(b) Nếu nhỏ dung dịch I2vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
(c) Dầu dừa có thành phần chính là chất béo.
(d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(e) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 30. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO31% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của poliancol.
B. Trong phản ứng ở bước 3, glucozơ đóng vai trò là chất khử.
C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
D. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat.
======HẾT======
Chú ý: Học sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

