I . Ma trận:
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I khi kết thúc nội dung: Tiết 1 bài 11
phân môn Hóa học (8 tiết), tiết 2 bài 8 phân môn Vật lí (8 tiết), tiết 2 bài 23 phân
môn Sinh học (16 tiết).
- Thời gian làm bài: 60 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm,
60% tự luận).
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng
cao.
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 8 câu, thông hiểu: 8
câu), mỗi câu 0,25 điểm;
- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu:1,0 điểm; Vận
dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
Điểm số
MỨC
ĐỘ
Chủ
đề
Nhận
biết
Vận
dụng
Tổng
số
câu
Thôn
g
hiểu
Vận
dụng
cao
TL
TN
TL
TN
TN
TL
TN
TL
TN
8
3
8
5,5
1(Câ
u 2b
–
0,5đ)
TL
1(Câu
2a
-1đ)
1(Câu
3 –
2đ)
2
2
2
2
1
(Câu
1a –
1đ)
1
(Câu
1b –
0,5đ)
2
4
1
6
2,5
1
(Câu
4 –
1đ)
1. Mở
đầu về
KHTN
(15T –
46,88%
)
2. Chất
quanh
ta
(6T –
18,75%
)
3. Tế
bào
(11T –
34,37%
)
Số câu
Điểm số
10
2,5
2
2
1
0,5
6
1,5
2
3
1
0,5
6
6
16
4
10
II. Bảng đặc tả:
Câu hỏi
Số ý TL/số
câu hỏi
TN Nội dung Mức độ Yêu cầu
cần đạt TL TN TL TN
(Số câu) (Số
câu) (Số
câu) (Số
câu)
3 8 C1, C2, C3, C4, C6, C8, C9, C10,C12
C2a, C2b,
C3 1. Mở đầu
(15 tiết)
Nhận
biết
1 C10 – Nêu được khái niệm
Khoa học tự nhiên. - Giới thiệu về
Khoa học tự
nhiên. Các lĩnh
vực chủ yếu của
Khoa học tự
nhiên
2 C2, C8
– Nêu được các quy
định an toàn khi học
trong phòng thực hành.
- Giới thiệu một
số dụng cụ đo và
quy tắc an toàn
trong phòng thực
hành
2 C1, C9
– Trình bày được cách
sử dụng một số dụng cụ
đo thông thường khi
học tập môn Khoa học
tự nhiên, các dụng cụ:
đo chiều dài, đo thể
tích, kính lúp, kính hiển
vi,...).
3 C3, C4, C6
- Nêu được các đơn vị
đo chiều dài, đo khối
lượng, đo thời gian
Thôn
g hiểu
1 C3
1 C12
– Phân biệt được các
lĩnh vực Khoa học tự
nhiên dựa vào đối
tượng nghiên cứu.
– Trình bày được vai trò
của Khoa học tự nhiên
trong cuộc sống.
– Dựa vào các đặc điểm
đặc trưng, phân biệt
được vật sống và vật
không sống.
Vận
dụng
bậc
thấp 1 C3
– Biết cách sử dụng
kính lúp và kính hiển vi
quang học.
– Phân biệt được các kí
hiệu cảnh báo trong
phòng thực hành.
1 C2a
– Đọc và phân biệt
được các hình ảnh quy
định an toàn phòng thực
hành.
- Đổi được các đơn vị
đo
1 C2b
- Giải được các bài toán
về chiều dài, khối
lượng, thời gian
Vận
dụng
bậc
cao
2 2 C1a, C1b C5, C7
2. Các thể
(trạng
thái) của
chất.
Oxygen và
không khí
(6 tiết)
Nhận
biết
– Sự đa dạng của
chất
– Ba thể (trạng
thái) cơ bản của
Nêu được sự đa dạng
của chất (chất có ở
xung quanh chúng ta,
trong các vật thể tự
nhiên, vật thể nhân tạo,
vật vô sinh, vật hữu
sinh)
– Sự chuyển đổi
thể (trạng thái)
của chất – Nêu được chất có ở
xung quanh chúng ta.
- Oxygen. Không
khí
1 C6
– Nêu được chất có
trong các vật thể tự
nhiên.
- Nêu được chất có
trong các vật thể nhân
tạo.
- Nêu được chất có
trong các vật vô sinh.
- Nêu được chất có
trong các vật hữu sinh.
Nêu được khái niệm về
sự nóng chảy; sự sôi; sự
bay hơi; sự ngưng tụ,
đông đặc.
1 C1a
– Nêu được khái niệm
về sự nóng chảy, sự
đông đặc
– Nêu được khái niệm
về sự sự sôi.
– Nêu được khái niệm
về sự sự bay hơi, sự
ngưng tụ.
1 C5
Thôn
g hiểu
1 C7
- Nêu được chất có
trong các vật thể tự
nhiên, vật thể nhân tạo,
vật vô sinh, vật hữu
sinh.
– Nêu được tính chất
vật lí, tính chất hoá học
của chất.
– Đưa ra được một số ví
dụ về một số đặc điểm
cơ bản ba thể của chất.
– Trình bày được một
số đặc điểm cơ bản thể
rắn, lỏng, khí
- So sánh được khoảng
cách giữa các phân tử ở
ba trạng thái rắn, lỏng
và khí.
– Trình bày được quá
trình diễn ra sự nóng
chảy, sự đông đặc.
– Trình bày được quá
trình diễn ra sự bay hơi,
sự ngưng tụ
1 C1b
- Xác định được trạng
thái tồn tại của các chất
– Trình bày được quá
trình diễn ra sự sôi.
– Nêu được một số tính
chất của oxygen (trạng
thái, màu sắc, tính
tan, ...).
– Nêu được tầm quan
trọng của oxygen đối
với sự sống, sự cháy và
quá trình đốt nhiên liệu.
1 C7
– Nêu được thành phần
của không khí (oxygen,
nitơ, carbon dioxide
(cacbon đioxit), khí
hiếm, hơi nước).
– Trình bày được vai trò
của không khí đối với
tự nhiên.
– Nêu được một số biện
pháp bảo vệ môi trường
không khí.
Vận
dụng
– Tiến hành được thí
nghiệm về sự chuyển
trạng thái từ thể rắn
sang thể lỏng của chất
và ngược lại.
– Tiến hành được thí
nghiệm về sự chuyển
trạng thái từ thể lỏng
sang thể khí.
– Tiến hành được thí
nghiệm đơn giản để xác
định thành phần phần
trăm thể tích của
oxygen trong không
khí.
Vận
dụng
cao
– Trình bày được sự ô
nhiễm không khí: các
chất gây ô nhiễm,
nguồn gây ô nhiễm
không khí, biểu hiện
của không khí bị ô
nhiễm.
- Dự đoán được tốc độ
bay hơi phụ thuộc vào 3
yếu tố: nhiệt độ, mặt
thoáng chất lỏng và gió.
- Đưa ra được biện
pháp nhằm giảm thiểu ô
nhiễm không khí.
– Nêu được một số biện
pháp bảo vệ môi trường
không khí.
4 C11,C14,C15,C16
4. Tế bào
– Từ tế
bào đến cơ
thể (11
tiết)
– Khái niệm tế
bào Nhận
biết
– Hình dạng và
kích thước tế bào
- Nêu được khái niệm tế
bào.
– Cấu tạo và chức
năng tế bào
1 1 C4 C11
- Nêu được cấu tạo và
chức năng của tế bào.
– Sự lớn lên và
sinh sản của tế
bào
– Tế bào là đơn vị
cơ sở của sự sống
- Nêu được hình dạng
và kích thước của một
số loại tế bào.
C14 1
- Nhận biết được tế bào
là đơn vị cấu trúc của
sự sống.
- Nhận biết được lục lạp
là bào quan thực hiện
chức năng quang hợp ở
cây xanh.
- Thông qua quan sát
hình ảnh phân biệt được
tế bào động vật, tế bào
thực vật.
1 C15
Thôn
g hiểu
- Thông qua quan sát
hình ảnh phân biệt được
tế bào nhân thực, tế bào
nhân sơ.
– Trình bày được cấu
tạo tế bào và chức năng
ba thành phần chính:
màng tế bào, chất tế
bào, nhân tế bào.
– Nêu được ý nghĩa của
sự lớn lên và sinh sản
của tế bào.
1 C16
1 C13
Vận
dụng
bậc
thấp
– Dựa vào sơ đồ, nhận
biết được sự lớn lên và
sinh sản của tế bào (từ 1
tế bào → 2 tế bào → 4
tế bào... → n tế bào).
– Thông qua quan sát
hình ảnh phân biệt được
tế bào động vật, tế bào
thực vật, tế bào nhân
thực, tế bào nhân sơ.
- Thực hành quan sát tế
bào lớn bằng mắt
thường và tế bào nhỏ
dưới kính lúp và kính
hiển vi quang học.
Cơ thể sinh vật
Nhận
biết - Nêu được khái niệm
cơ thể. Lấy được các ví
dụ minh hoạ
Thôn
g hiểu
- Nhận biết được cơ thể
đơn bào và cơ thể đa
bào thông qua hình ảnh.
Lấy được ví dụ minh
hoạ (cơ thể đơn bào: vi
khuẩn, tảo đơn bào, ...;
cơ thể đa bào: thực vật,
động vật,...).
Vận
dụng - Vận dụng để phân biệt
được vật sống và vật
không sống: cho ví dụ.
Tổ chức cơ thể đa
bào
Nhận
biết
- Thông qua hình ảnh,
nêu được quan hệ từ tế
bào hình thành nên mô,
cơ quan, hệ cơ và cơ thể
(từ tế bào đến mô, từ
mô đến cơ quan, từ cơ
quan đến hệ cơ quan, từ
hệ cơ quan đến cơ thể).
- Kể và nêu được các
khái niệm mô, cơ quan,
hệ cơ quan.
- Lấy được các ví dụ
minh hoạ về mô, cơ
quan, hệ cơ quan. Thôn
g hiểu
Vận
dụng
- Hiểu và vận dụng để
giải thích được vì sao
khi một cơ quan trong
cơ thể bị bệnh thì cả cơ
thể đều bị ảnh hưởng.
I II. Đề kiểm tra:
Họ và tên
……………………………….
Lớp……….Trường THCS Phù Đổng
KIỂM TRA GIỮA KÌ I 2022-2023
Môn: KHTN 6
Thời gian làm bài: 60 phút
Số báo danh:
Phòng thi:
Chữ ký của giám thị:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm:
Chữ ký của giám khảo:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
Câu 1: Loại thước nào sau đây được dùng để đo số đo cơ thể người?
A. Thước thẳng
C. Thước kẹp
B. Thước dây
D. Thước cuộn.
Câu 2: Kí hiệu cảnh báo
có ý nghĩa gì?
B. Nguồn điện nguy hiểm
D. Chất độc.
A. Chất dễ cháy
C. Dụng cụ sắt nhọn
Câu 3: Muốn đo chiều rộng quyển sách KHTN 6, người ta dùng đơn vị nào?
C. hm
D. cm.
A. km
B. m
Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo khối lượng?
C. m3
D. min.
A. mg
B. mm
Câu 5: Dãy nào sau đây đều là vật thể tự nhiên?
A. Con gà, thú nhồi bông, cây phượng
B. Con người, bánh mì, cây bút chì
C. Con mèo, cây hoa hồng, con người
D. Cái bàn, con nai, cây hoa hồng.
Câu 6: Đơn vị cơ bản đo thời gian trong hệ đo lường hợp pháp của nước ta là:
A. Giờ
B. Phút
C. Giây
D. Ngày.
Câu 7: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
A. Hòa tan đường vào nước
B. Phơi nắng nước biển tạo ra muối ăn
C. Nước cho vào ngăn đông tủ lạnh sẽ chuyển sang thể rắn
D. Đun nóng đường cho đến khi xuất hiện chất màu nâu đen.
Câu 8: Hoạt động nào sau đây không thực hiện đúng quy định an toàn trong
phòng thực hành?
A. Uống nước ngọt trong phòng thực hành
B. Mặc trang phục gọn, nữ buộc tóc cao
C. Đọc kĩ nhãn ghi trên các lọ hóa chất
D. Tiến hành thực hành theo chỉ dẫn của giáo viên.
Câu 9: Cách sử dụng kính lúp nào sau đây là đúng?
A. Đặt kính cách xa mắt, mắt nhìn vào mặt kính.
B. Đặt kính ở khoảng 20 cm, mắt nhìn vào mặt kính.
C. Đặt kính ở khoảng sao cho nhìn thấy vật rõ nét, mắt nhìn vào mặt kính.
D. Đặt kính ở chỗ thiếu ánh sáng, mắt nhìn vào mặt kính.
Câu 10: Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực khoa học tự
nhiên?
A. Nghiên cứu về tâm sinh lí của lứa tuổi học sinh.
B. Nghiên cứu hành tinh sao Hỏa trong Hệ Mặt Trời.
C. Nghiên cứu lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao.
D. Nghiên cứu quá trình tạo thạch nhũ trong hang động.
Câu 11: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?
A. Tế bào mô giậu.
C. Tế bào trứng cá.
B. Tế bào vảy hành.
D. Tế bào vi khuẩn.
Câu 12: Dãy gồm các vật thể tự nhiên là:
A. con mèo, xe máy, con người.
C. cây cam, quả nho, bánh ngọt.
B. con sư tử, đồi núi, mủ cao su.
D. bánh mì, nước ngọt có gas, cây cối.
Câu 13: Trong các loài sinh vật dưới đây, loài nào có cấu tạo tế bào hoàn thiện
hơn?
A. Cầu khuẩn.
C. Tảo lục đơn bào.
B. Tôm sông
D. Trùng giày.
Câu 14: Nhân của tế bào có chức năng gì?
A. Tham gia trao đối chất với môi trường.
B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
C. Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
D. Là nơi tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào.
Câu 15: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?
A. Khiến cho sinh vật già đi.
B. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật.
C. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể.
D. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương.
Câu 16: Từ 1 tế bào ban đầu qua 2 lần phân chia liên tiếp có bao nhiêu tế bào con được
hình thành?
A. 2.
C. 8.
D. 16.
B. 4.
PHẦN II: TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
a) Nêu khái niệm sự nóng chảy và sự đông đặc. Cho ví dụ minh họa.
b) Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -390C, ở nhiệt độ thường thủy ngân tồn
tại ở thể gì?
Câu 2: (1,5 điểm)
a. Đổi các đơn vị sau:
0,25 cm = ... m
0,5 m3 = ... dm3
2500 g = ... kg
3,5 thập kỉ = ... năm.
b. Thùng cam thứ nhất có khối lượng 25kg, thùng thứ hai có khối lượng bằng ½
khối lượng thùng thứ nhất. Tính tổng khối lượng cam của cả hai thùng.
Câu 3: (2,0 điểm) Em hãy trình bày cách sử dụng kính hiển vi?
Câu 4: (1,0 điểm)
Hãy điền tên các thành phần của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực vào các ô trống
trong hình 19.1 cho phù hợp.
Bài làm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
IV. Hướng dẫn chấm:
Phần
Yêu cầu kiến thức
Điểm
4,0
Trắc nghiệm khách quan
(4 điểm)
Mỗi câu chọn đúng 0,25
điểm
1.B - 2.B - 3.D - 4.A - 5.C
- 6.C - 7.D - 8.A - 9.C -
10.A
11.B - 12.C - 13.B - 14.C -
15.D - 16.B
Tự luận
(6 điểm)
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
Câu 1:
a) Quá trình chất ở thể rắn
chuyển sang thể lỏng gọi
là sự nóng chảy
VD: Nước đá lấy ra khỏi
tủ lạnh bị tan
- Quá trình chất ở thể lỏng
chuyển sang thể rắn gọi là
sự đông đặc
VD: Lấy nước cho vào
ngăn đông tủ lạnh.
b) Ở nhiệt độ thường, thủy
ngân ở thể lỏng.
Câu 2:
a) 0,25 cm = 0,0025 m
0,5 m3 = 500 dm3
2500 g = 2,5 kg
3,5 thập kỉ = 35 năm.
b) Khối lượng của thùng
cam thứ hai là:
m2 = ½ . m1 = ½ . 25 =
12,5 (kg)
Tổng khối lượng của hai
thùng cam là:
m = m1 + m2 = 25 + 12,5 =
37,5 (kg)
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Câu 3:
Bước 1: Chọn vật kính
thích hợp theo mục đích
quan sát.
Bước 2: Điều chỉnh ánh
sáng cho thích hợp với vật
kính.
Bước 3: Đặt tiêu bản lên
bàn kính, dùng kẹp để giữ
tiêu bản. Vặn ốc to theo
chiều kim đồng hồ để hạ
vật kính gần sát vào tiêu
bản.
Bước 4: Mắt nhìn vào thị
kính, vặn ốc to theo chiều
ngược lại để đưa vật kính
lên từ từ, đến khi nhìn thấy
mẫu vật cần quan sát.
Bước 5: Vặn ốc nhỏ thật
chậm, đến khi nhìn thấy
mẫu vật thật rõ nét.- Khi ô
tô đột ngột tăng tốc, hành
khách bị ngã người về phía
sau.
Câu 4:
Mỗi ý đúng được 0,25đ
Tổng cộng:
10