MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC: 2023 - 2024
Môn: KHTN 3 – Lớp 6
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
Chủ đề
Cộng
Vận dụng thấp
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Vai trò của Khoa học tự nhiên
1 1,25
1 1,25
Vật sống là gì? Vật không sống là gì?
Lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
1 0,25
2 0,5
1 0,25 Các bước thực hiện quy trình đo
Quy định an toàn trong phong thực hành
Cộng Vận dụng Thông hiểu Nhận biết
Cấp độ cao TNKQ TNKQ TL TL
Giới thiệu một số dụng cụ đo – sử dụng kính lúp Cấp độ thấp và kình hiển vi TL
TL
Các phép đo Biết sử dụng dụng cụ để đo độ dài, khối lượng, thời gian. TNKQ Xác định độ chia nhỏ nhất của thước trong một bài tập cụ thể. TNKQ - Đổi được đơn vị và tính được kết quả khi đo độ dài và khối 1 lượng. 0,25
3 0,75
Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên Số câu hỏi Số điểm Bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên Số câu hỏi Số điểm Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo – sử -Chỉ ra được dụng kính dụng cụ và lúp và kình hiển vi quang đơn vị để đo học độ dài, khối Số câu hỏi 1 lượng, thời 0,25 Số điểm gian. Các thành phần Bài 17: Tế - Chỉ ra được bào chính của tế bào GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ đo.
Số câu hỏi
1 1 1b 1 4 (2,5đ)
1 0,25 So sánh sự giống và khác nhau của tế bào động vật và tế bào thực vật. Ý nghĩa của sự sinh sản tế bào 1 2,25
1 1a 0,25
2 2,5
Số điểm
1
1
1
8
Tổng số câu
0.25đ 0.25đ
Tổng số điểm
2 0.75 0,5 10%
1,25 25%
2 0.25đ 0,5 10%
2,25 45%
1 1 đ 0,25 5%
0,25 5%
5 100%
1,5 1 1 4 0,5
1đ 0.25đ 0.25đ 2,5đ 1đ Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi TS điểm
UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I
Trường THCS Quảng Thành MÔN: KHTN 6. NĂM HỌC 2023-2024
( ĐỀ CÓ 02 TRANG) Thời gian làm bài: 60 phút
I. Trắc nghiệm: (khoanh tròn câu trả lời đúng nhất)
Câu 1: Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. Giá trị cuối cùng trên thước. C. Chiều dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.
B. Giá trị nhỏ nhất trên thước. D. Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 2: Để đo thời gian của một vận động viên chạy 400m, loại đồng hồ thích hợp nhất là:
A. Đồng hồ treo tường C. Đồng hồ đeo tay
B. Đồng hồ cát D. Đồng hồ bấm giây
Câu 3: Trên một cái thước học sinh có số lớn nhất là 30cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được
chia làm 5 khoảng bằng nhau. Vậy GHĐ và ĐCNN của thước là:
A. GHĐ 30cm; ĐCNN 0 cm. C. GHĐ 30cm; ĐCNN 1 mm.
B. GHĐ 30cm; ĐCNN 2 mm. D. GHĐ 30 cm; ĐCNN 5 mm.
Câu 4: Vật thể nào sau đây được xem là vật vô sinh?
A. Con châu chấu . B. Con dao. C. Cây mía. D. Cây củ cải.
Câu 5: Khi một can xăng do bất cẩn bị đổ ra và bốc cháy, giải pháp chữa cháy phù hợp nhất
A. phun nước vào. C. đổ cát phủ trùm lên.
B. dùng chiếc khăn khô trùm lên. D. dùng bình chữa cháy mi ni gia đình.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng về oxygen?
A. Không tan trong nước. C. Không mùi và không vị.
B. Cần thiết cho sự sống. D. Cần cho sự đốt cháy nhiên liệu.
Câu 7: Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn vật sống:
A. con gà, con chó, cây nhãn C. chiếc bút, chiếc lá, viên phấn
B. chiếc lá, cây mồng tơi, hòn đá D. chiếc bút, con vịt, con chó
Câu 8: Tại sao ngành sinh học lại là ngành khoa học sự sống?
A. Đối tượng nghiên cứu đa dạng C. Đối tượng nghiên cứu là vật không sống
B. Đối tượng nghiên cứu là sinh vật sống D. Đối tượng nghiên cứu là những hiện tượng tự nhiên
Câu 9: Hoạt động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
A. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm.
B. Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm.
C. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm.
D. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Câu 10: Các bước đo thể tích một hòn đá:
1. Buộc hòn đá vào một sợi dây.
2. Cầm sợi dây, nhúng hòn đá ngập trong nước ở cốc đong, mực nước trong cốc dâng lên.
3. Đặt cốc đong trên mặt phẳng, đổ một lượng nước bằng khoảng thể tích cốc, đọc và ghi lại thể
tích nước.
4. Đọc và ghi lại thể tích nước. Lấy thể tích này trừ đi thể tích nước ban đầu ta tính được thể tích
hòn đá.
Thứ tự thực hiện đúng các bước là:
A. 1 – 2 – 3 – 4. B. 1 – 4 – 3 – 2. C. 3 – 1 – 2 – 4. D. 3 – 4 – 2 – 1.
Câu 11 : Chức năng sống của tế bào được thể hiện:
A.Trao đổi chất
C. Sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản…
B. Chuyển hóa năng lượng
D. Tất cả A,B,C.
Câu 12: Tế bào có 3 thành phần cơ bản là:
A. màng tế bào, ti thể, nhân C. màng sinh chất, chất tế bào, ti thể
B. màng tế bào, chất tế bào , nhân D. chất tế bào, lục lạp, nhân
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
a. Kể tên đơn vị đo thời gian? (0.75đ)
b. Một xe chở mì khi lên trạm cân số chỉ là 5,4 tấn và sau khi đổ mì khỏi xe và cân lại thì xe có
khối lượng là 780 kg. Hỏi khối lượng của mì là bao nhiêu kilogam?(1đ)
Câu 2: (1,75đ)
a. Nêu các tính chất vật lý và tính chất hóa học của chất?(1,25đ)
b. Vì sao các đầm nuôi tôm thường lắp hệ thống quạt nước?(0,5đ)
Câu 3: Nêu vai trò của Khoa học tự nhiên. (1,25đ)
Câu 4: So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật. Nêu ý nghĩa của sự sinh sản tế bào đối với sinh
vật (2,25đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I 2023-2024, MÔN KHTN LỚP 6
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu
Câu 11
Câu 12
10
C D B B C A A B C D D C
III. TỰ LUẬN
Câu 1: a. Giờ, phút, giây. b. Đổi: 5,4 tấn= 5400 kg Khối lượng của mì là: 5400-780=4620 (Kg)
Câu 2: ( 1.75đ)
a. Nêu đúng các đặc điểm của tính chất vật lý (0,75đ)
Nêu đúng các đặc điểm của tính chất hóa học (0,75đ)
b. Giải thích đúng. (0,5đ)
Do Oxygen ít tan trong nước vì vậy người ta quạt để sục khí vào nước giúp cho oxygen tan nhiều trong nước để tôm có đủ oxygen hô hấp.(0,5đ)
Câu Nội dung Điểm
Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong:
₋ Hoạt động nghiên cứu khoa học ₋ Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên ₋ Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh
doanh Câu 3: Nêu vai trò của Khoa học tự nhiên.
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
₋ Chăm sóc sức khỏe con người ₋ Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ₋ So sánh tế bào thực vật và tế bào động vật:
Tế bào động vật Tế bào thực vật
0,25
Không có Có, giữ hình dạng tế bào ổn định
0.25
Có Có Thành phần Thành tế bào Màng tế bào
0,5
Tế bào chất Có chứa: ti thể, 1 số tế bào có không bào nhỏ Có chứa: ti thể, không bào lớn, lục lạp chứa diệp lục
0,25
Nhân Có nhân hoàn chỉnh Có nhân hoàn chỉnh
Lục lạp Có lục lạp
0,25
Câu 4: So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật. Nêu ý nghĩa của sự sinh sản tế bào đối với sinh vật
Không có ₋ Ý nghĩa của sự sinh sản tế bào đối với sinh vật: (cid:0)
Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật.
0,25 0,5
(cid:0) Giúp thay thế tế bào bị tổn thương hoặc