KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 - 2023-2024

1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên, lớp 7

a) Khung ma trận

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 khi kết thúc chủ đề: 5. Liên kết hóa học

- Thời gian làm bài: 60 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;

- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).

Chủ đề Điểm số

MỨC ĐỘ Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Tổng số câu Thông hiểu

Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận

Trắc nghiệm 7 Trắc nghiệm 9 10 Trắc nghiệm 11 1 2 4 6 Trắc nghiệm 5 Trắc nghiệm 3 8 12

4 2 6 1,50

6 1 1 7 2,75 1

1. Bài mở đầu (5 tiết) 2. Nguyên tử và nguyên tố hóa học (9 tiết)

1 1 2 1 1 2 2,50

1 1 1 3. Sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn các NTHH (7 tiết) 4. Phân tử (4 tiết)

Điểm số Chủ đề

Vận dụng MỨC ĐỘ Nhận biết

Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận

Vận dụng cao Trắc nghiệm 5 Trắc nghiệm 7 8 Trắc nghiệm 9 1 2 4 Tổng số câu Thông hiểu Trắc nghiệm 3 6 Trắc nghiệm 11 12 10

1 2 1 2,25 2

5. Liên kết hóa học (7 tiết)

12 Số câu 1 2 2 4 16 6

3,0 1,0 2,0 1,0 0 1,0 0 6,0 10,0 4,0

10,0 điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm Điểm số Tổng số điểm 2,0 10,0 điểm

Tỉ lệ 30% 20% 100%

b. Bản đặc tả ma trận đề:

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ TL TN TL TN Yêu cầu cần đạt (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu)

1. Bài mở đầu (5 tiết)

Mở đầu Nhận biết C1, C2,C3,C4 4

C13 1 Thông hiểu

Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.

C14 1

Vận dụng cao

Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Làm được báo cáo, thuyết trình.

2. Nguyên tử và nguyên tố hóa học (9 tiết)

Nhận biết 1,2 C5,C6

Trình bày được mô hình nguyên tử Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ TL TN TL TN Yêu cầu cần đạt (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu)

học 1 C7

1 C8

Nêu được khối lượng một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu Phát biểu được khái niệm nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố hóa học

2 C9,10

Vận dụng cao 1 C20

Viết được ký hiệu hóa học và đọc tên của 20 nguyên tố đầu tiên. Ứng dụng của các nguyên tố trong thực tiễn

3. Sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn các NTHH (7 tiết)

Nhận biết 1 C17

C10

Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ TL TN TL TN Yêu cầu cần đạt (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu)

1 C11

Thông hiểu 1 C15

Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố tố/nguyên kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.

4. Phân tử (4 tiết)

Nhận biết 1 C11

Phân tử; đơn chất; hợp chất

Thông hiểu 2 C12, C13

Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. Tính được khối 1 C14

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ TL TN TL TN Yêu cầu cần đạt (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu)

lượng phân tử theo đơn vị amu.

5. Liên kết hóa học (7 tiết)

Nhận biết C12 1

Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị)

Hoá trị; công thức hoá học

C16 1

Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…). Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc dùng

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ TL TN TL TN Yêu cầu cần đạt (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu)

chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….). Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.

Thông hiểu 1 C16

Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ TL TN TL TN Yêu cầu cần đạt (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu)

chất cộng hoá trị.

Xác định được hợp chất ion, hợp chất cộng hóa trị Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.

1 Vận dụng C19a

Lập CTHH của hợp chất dựa vào quy tắc hóa trị Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.

1 C19b

Tính được phần trăm (%)

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ TL TN TL TN Yêu cầu cần đạt (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu)

nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I - Năm học: 2023 -2024 MÔN: KHTN - LỚP 7 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

UBND QUẬN THANH KHÊ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỖ ĐĂNG TUYỂN

Phòng số Chữ kí giám thị Chữ kí giám khảo SBD

............. ............

Điểm: (Số và chữ) Họ và tên: ...................... ....................

Lớp: /....

ĐỀ A

B. Kĩ năng liên kết tri thức. D. Kĩ năng đo.

I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất) Câu 1. "Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng". Đó là kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. C. Kĩ năng dự báo. Câu 2. Để học tốt môn KHTN, chúng ta cần thực hiện và rèn luyện một số kĩ năng nào? A. Quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình. B. Nghe, nói, viết. C. Quan sát, báo cáo, thuyết trình, trả lời câu hỏi. D. Quan sát, phân loại, liên kết. Câu 3. Bước nào sau đây không thuộc tiến trình tìm hiểu tự nhiên? A. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu. B. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết. C. Rèn luyện sức khỏe. D. Kết luận. Câu 4. "Sử dụng các số liệu quan sát, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều đã biết nhằm xác định các mối quan hệ mới của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên". Đó là kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng dự báo. C. Kĩ năng liên kết.

D. Kĩ năng đo. Câu 5. Cho mô hình cấu tạo nguyên tử oxygen

Nguyên tử oxygen có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? A. Có 4 lớp electron và có 3 electron ở lớp ngoài ngoài cùng. B. Có 2 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài ngoài cùng. C. Có 2 lớp electron và có 6 electron ở lớp ngoài ngoài cùng. D. Có 3 lớp electron và có 3 electron ở lớp ngoài ngoài cùng. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng mô hình nguyên tử của Rơ – dơ – pho – Bo? A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở tâm nguyên tử và các electron ở vỏ nguyên tử. B. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân nguyên tử và các electron. C. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm. D. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định tạo thành lớp electron. Câu 7. Khối lượng nguyên tử nguyên tố oxygen là A. 16 gam. B. 16 amu. C. 16 kg. D. 16 ml. Câu 8. Nguyên tố hóa học là A. tập hợp các nguyên tử có cùng số neutron trong hạt nhân. B. tập hợp các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. C. tập hợp các nguyên tử có số neutron luôn nhiều hơn số proton trong hạt nhân. D. tập hợp các nguyên tử có số proton luôn nhiều hơn số neutron trong hạt nhân. Câu 9. Kí hiệu hóa học của nguyên tố phosphorus là A. S. B. F. C. Na. D. P. Câu 10. Ca là kí hiệu hóa học của nguyên tố nào? A. Calcium. B. Carbon. C. Chlorine. D. Argon. Câu 11. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay có bao nhiêu chu kì? A. 5 chu kì. B. 6 chu kì C. 7 chu kì D. 8 chu kì. Câu 12. Liên kết giữa nguyên tử sodium và nguyên tử chlorine trong phân tử NaCl được hình thành bằng cách A. nguyên tử sodium nhường 1 electron, nguyên tử chlorine nhận 1 electron. B. nguyên tử sodium và nguyên tử chlorine góp chung electron.

C. 3.

B. 2.

D. 4.

C. nguyên tử sodimum nhận 1 electron, nguyên tử chlorine nhường 1 electron. D. nguyên tử sodium và nguyên tử chlorine cùng nhận electron. Câu 13. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào do con người gây ra? A. Lũ lụt. B. Hạn hán. C. Đốt rừng. D. Bão tuyết. Câu 14. Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo nào của đồng hồ hiện số? A. 9,999s – 0,0001s. B. 99s – 1s. C. 10s – 9s. D. 99,99s – 0,01s. Câu 15. Dựa vào bảng tuần hoàn, em hãy chọn dãy chỉ chứa các nguyên tố kim loại. A. Al, Fe, O. B. Al, Fe, Ca. C. H, O, N. D. Al, He, Fe. Câu 16: Cho các chất sau: H2O, Cl2, NaCl, O2. Số chất chứa liên kết cộng hóa trị là A. 1. II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm Câu 17. (1,0 điểm) Em hãy nêu các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 18 (2,0 điểm) a) Các chất sau là đơn chất hay hợp chất? Tính khối lượng phân tử của mỗi chất. - Khí chlorine có phân tử gồm 2 nguyên tử Cl liên kết lại với nhau. - Calcium carbonate có phân tử gồm 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …….……………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. b) Nguyên tử nguyên tố R có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron, em hãy xác định vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm) và cho biết R là kim loại, phi kim hay khí hiếm? …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………. Câu 19. (2,0 điểm) a) Em hãy lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe (III) và O (II).

…………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……. …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………................................................................b) Cho công thức hóa học của sulfuric acid là H2SO4. Em hãy xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất sulfuric acid.

…………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……. …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………… Câu 20. (1,0 điểm) Trong tự nhiên có khoảng 25 nguyên tố cần thiết cho sự sống. Trong đó nguyên tố X đóng vai trò quan trọng trong phát triển và duy trì cấu trúc của xương và răng, cũng như tham gia vào quá trình co bóp và giãn cơ; nguyên tố Y cần trong việc vận chuyển oxy trong máu, sản xuất ra năng lượng oxy hóa và phá hủy những gốc tự do có hại cho cơ thể, cần cho mọi lứa tuổi, đặc biệt đối với những phụ nữ mang thai. Em hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X và Y. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………

(Cho H =1, C= 12, N=14, S= 32, K= 39, Na =23, Ca = 40, Cl =35,5) -Hết- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I - Năm học: 2023 -2024 MÔN: KHTN - LỚP 7 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

UBND QUẬN THANH KHÊ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỖ ĐĂNG TUYỂN

SBD Phòng số Chữ kí giám thị Chữ kí giám khảo

............. ............

Điểm: (Số và chữ) Họ và tên: ...................... ....................

Lớp: /....

ĐỀ B

B. Kĩ năng liên kết tri thức. D. Kĩ năng đo.

I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất) Câu 1. "Sử dụng các số liệu quan sát, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều đã biết nhằm xác định các mối quan hệ mới của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên". Đó là kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng dự báo. C. Kĩ năng liên kết. D. Kĩ năng đo. Câu 2. Để học tốt môn KHTN 7, chúng ta cần thực hiện và rèn luyện một số kĩ năng nào? A. Nghe, nói, đọc, viết. B. Quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình. C. Quan sát, báo cáo, thuyết trình, trả lời câu hỏi. D. Quan sát, phân loại, liên kết. Câu 3. Bước nào sau đây không thuộc tiến trình tìm hiểu tự nhiên? A. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu. B. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết. C. Hoàn thành bài tập về nhà. D. Kết luận. Câu 4. "Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng". Đó là kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. C. Kĩ năng dự báo. Câu 5. Cho mô hình cấu tạo nguyên tử nitrogen

Nguyên tử nitrogen có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? A. Có 4 lớp electron và có 7 electron ở lớp ngoài ngoài cùng.

B. Có 2 lớp electron và có 5 electron ở lớp ngoài ngoài cùng. C. Có 2 lớp electron và có 6 electron ở lớp ngoài ngoài cùng. D. Có 3 lớp electron và có 3 electron ở lớp ngoài ngoài cùng. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng mô hình nguyên tử của Rơ – dơ – pho – Bo? A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở tâm nguyên tử và các electron ở vỏ nguyên tử. B. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân nguyên tử và các electron. C. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm. D. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định tạo thành lớp electron. Câu 7. Khối lượng nguyên tử nguyên tố carbon là A. 12 gam. B. 12 amu. C. 12 kg. D. 12 ml. Câu 8. Nguyên tố hóa học là A. tập hợp các nguyên tử có cùng số neutron trong hạt nhân. B. tập hợp các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. C. tập hợp các nguyên tử có số neutron luôn nhiều hơn số proton trong hạt nhân. D. tập hợp các nguyên tử có số proton luôn nhiều hơn số neutron trong hạt nhân. Câu 9. Kí hiệu hóa học của nguyên tố sodium là B. S. B. F. C. Na. D. P. Câu 10. Cl là kí hiệu hóa học của nguyên tố nào? A. Calcium. B. Carbon. C. Chlorine. D. Argon. Câu 11. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay có bao nhiêu nhóm A? B. 5 nhóm. B. 6 nhóm. C. 7 nhóm. D. 8 nhóm. Câu 12. Liên kết giữa hai nguyên tử hidro trong phân tử H2 được hình thành bằng cách A. nguyên tử hydrogen này nhường 1 electron cho nguyên tử hydrogen còn lại. B. hai nguyên tử hydrogen góp chung electron. C. hai nguyên tử hydrogen nhận electron từ nguyên tử nguyên tố khác. D. hai nguyên tử hydrogen nhường electron cho nguyên tử nguyên tố khác. Câu 13. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là thảm họa thiên nhiên? A. Xả rác. B.Lũ lụt . C. Đốt rừng. D. Ùn tắc giao thông. Câu 14. Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo nào của đồng hồ hiện số? A. 9,999s – 0,0001s. B. 99s – 1s. C. 10s – 9s. D. 99,99s – 0,01s. Câu 15. Dựa vào bảng tuần hoàn, em hãy chọn dãy chỉ chứa các nguyên tố kim loại. A. Na, Mg, Cu. B. O, Fe, Ca. C. H, O, N. D. Cu, H, Fe.

C. 3.

B. 2.

Câu 16: Cho các chất sau: H2O, Cl2, NaCl, O2. Số chất chứa liên kết ion là D. 4. A. 1. II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm Câu 17. (1,0 điểm) Em hãy nêu các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 18 (2,0 điểm) a) Các chất sau là đơn chất hay hợp chất? Tính khối lượng phân tử của mỗi chất. - Khí nitrogen có phân tử gồm 2 nguyên tử N. - Sodium carbonate có phân tử gồm 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …….……………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. b) Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron, em hãy xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm) và cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………. Câu 19. (2,0 điểm) a) Em hãy lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Al (III) và O (II).

…………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……. …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………................................................................b) Cho công thức hóa học của potassium sulfate là K2SO4. Em hãy xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất potassium sulfate.

…………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………

……. …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………… Câu 20. (1,0 điểm) Trong tự nhiên có khoảng 25 nguyên tố cần thiết cho sự sống. Trong đó nguyên tố X cần trong việc vận chuyển oxy trong máu, sản xuất ra năng lượng oxy hóa và phá hủy những gốc tự do có hại cho cơ thể, cần cho mọi lứa tuổi, đặc biệt đối với những phụ nữ mang thai; nguyên tố Y đóng vai trò quan trọng trong phát triển và duy trì cấu trúc của xương và răng, cũng như tham gia vào quá trình co bóp và giãn cơ. Em hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X và Y. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………

(Cho H =1, C= 12, N=14, S= 32, K= 39, Na =23, Ca = 40) -Hết-

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ A

I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

C

A

C

C

C

B

B

B

Đáp án Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

D

A

C

A

C

B

B

C

Đáp án

II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm

Đáp án

Điểm

Câu 17. (1,0 điểm) Nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay:

- Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện

0,5 điểm

tích hạt nhân

- Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron

0,25 điểm

trong nguyên tử

- Các nguyên tố trong cùng cột có tính chất gần giống nhau

0,25 điểm

0,25 0,25 0,25 điểm 0,25

Câu 18. (2,0 điểm) a) - Khí nitrogen là đơn chất. Khối lượng phân tử nitrogen bằng: 14.2 = 28 amu - sodium carbonate là hợp chất. Khối lượng phân tử sodium carbonate bằng: 23.2+12+16.3 =106 amu b) Vị trí của R: chu kì 3, nhóm IIIA R là kim loại.

0,5 điểm 0,5 điểm

0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm

0,5 điểm 0,5 điểm

Câu 19. (2,0 điểm) a) - Công thức dạng chung: AlxOy - Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.II Suy ra: = =. Vậy x=2, y=3 - Công thức hóa học của hợp chất là Al2O3 b) - Khối lượng phân tử K2SO4: 39.2 + 32 + 16.4 = 174 (amu) %K= 39.2:174. 100%= 44,83% %S= 32: 174.100% = 18,39% %O = 100%- 2,04%- 32,65% = 36,78% Câu 20. (1,0 điểm) -Nguyên tố X là là iron, kí hiệu là Fe -Nguyên tố Y là calcium, kí hiệu là Ca

Đối với HS khuyết tật đánh giá dựa vào sự tiến bộ của HS

HƯƠNG DẪN CHẤM ĐỀ B

I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

C

B

C

C

B

B

B

B

Đáp án Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

C

C

D

B

B

B

A

A

Đáp án

II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm

Đáp án

Điểm

Câu 17. (1,0 điểm) Nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay:

- Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện

0,5 điểm

tích hạt nhân

- Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron

0,25 điểm

trong nguyên tử

- Các nguyên tố trong cùng cột có tính chất gần giống nhau

0,25 điểm

0,25 0,25 0,25 điểm 0,25

Câu 18. (2,0 điểm) a) - Khí chlorine là đơn chất. Khối lượng phân tử chlorine bằng: 35,5.2 = 71 amu - Calcium carbonate là hợp chất. Khối lượng phân tử calcium carbonate bằng: 40+12+16.3 =100amu b) Vị trí của R: chu kì 3, nhóm VIA R là phi kim.

0,5 điểm 0,5 điểm

Câu 19. (2,0 điểm) a) - Công thức dạng chung: FexOy

0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm

- Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.II Suy ra: = =. Vậy x=2, y=3 - Công thức hóa học của hợp chất là Fe2O3 b) - Khối lượng phân tử H2SO4: 1.2 + 32 + 16.4 = 98 (amu) %H= 2:98. 100%= 2,04% %S= 32: 98 .100% = 32,65% %O = 100%- 2,04%- 32,65% =65,31% Câu 20. (1,0 điểm) -Nguyên tố X là calcium, kí hiệu là Ca -Nguyên tố Y là iron, kí hiệu là Fe

0,5 điểm 0,5 điểm

Đối với HS khuyết tật đánh giá dựa vào sự tiến bộ của HS

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ I – KHTN 7 NĂM HỌC 2023-2024 (Nội dung ôn tập từ bài 1 đến hết bài 7)

D. 11 B. 10 C. 6

D. 4. B. 2. C. 3.

I. TRẮC NGHIỆM (tham khảo) Câu 1. Khẳng định nào dưới đây không đúng? A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên. B. Dự báo là kĩ năng không cần thiết của người làm nghiên cứu. C. Dự báo là kĩ năng dự đoán điều gì sẽ xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con người, … về các sự vật, hiện tượng. D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. Câu 2. Kĩ năng liên kết là A. sử dụng các số liệu quan sát, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều đã biết nhằm xác định các mối quan hệ mới của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên B. kĩ năng dự đoán điều gì sẽ xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con người, ... về các sự vật, hiện tượng.. C. thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo D. kĩ Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo Câu 3. Nguyên tử boron có 5 proton. Có bao nhiêu electron trong nguyên tử boron? A. 5 Câu 4. Nguyên tử X có 6 proton, số electron lớp ngoài cùng của X là A. 1. Câu 5. Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 52. Biết số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16. Số hạt neutron của nguyên tử X là

D. 20. C. 19. B. 18 A. 17. Câu 6. Cho mô hình nguyên tử nitrogen như sau, em hãy cho biết số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng.

A.2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron B. 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 electron C. 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 electron D.3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron

B. proton. D. proton và neutron

B. Từ 3 nguyên tố D. Từ 1 nguyên tố

B.7 C.8 D.9

Câu 7. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mô hình nguyên tử của Rơ – dơ – pho – Bo? A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở tâm nguyên tử và các electron ở vỏ nguyên tử. B. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân nguyên tử và các electron. C. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm, electron mang điện tích dương D. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định. Câu 8. Đơn vị của khối lượng nguyên tử A. amu B. cm C. ml D. dm Câu 9. Hạt cấu tạo nên vỏ nguyên tử là: A. electron. C. neutron. Câu 10. Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học? A. Từ 2 nguyên tố C. Từ 4 nguyên tố trở lên Câu 11. Hiện nay, có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? A.5 Câu 12. Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là A. số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử. B. số neutron trong nguyên tử. C. số electron trong hạt nhân. D. số proton và neutron trong hạt nhân.

B. thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA. D. thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA.

C. 108 amu. D. 94 amu. B. 46 amu.

B. Khí hiếm. D. Đơn chất.

B. 6 electron. D. 8 electron.

B. Calcium chloride. D. Sodium oxide.

B. NaCl. C. BaCl2. D. Cl2. Câu 13. Hợp chất là A. chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. B. chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học. C. chất được tạo nên từ ba nguyên tố hóa học. D. chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học. Câu 14. Phân tử nước gồm hai nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen. Nước là A. một hợp chất. B. một đơn chất. C. một hỗn hợp. D. một nguyên tố hóa học. Câu 15. Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của nguyên tố X là A. thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. C. thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA. Câu 16. Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết: B. Số hiệu nguyên tử. A. Số thứ tự của nguyên tố. C. Số electron lớp ngoài cùng. D. Số lớp electron. Câu 17. Số thứ tự nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết: B. Số lớp electron. A. Số electron lớp ngoài cùng. C. Số hiệu nguyên tử. D. Số thứ tự của nguyên tố. Câu 18. Khối lượng phân tử của hợp chất nitrogen dioxide tạo bởi 1 nguyên tử nitrogen và 2 nguyên tử oxygen là A. 30 amu. Câu 19. Nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng tham gia liên kết hóa học để đạt được lớp electron ngoài cùng giống A. Kim loại. C. Phi kim. Câu 20. Nguyên tử của các nguyên tố khác khí hiếm có xu hướng tham gia liên kết hóa học để lớp electron ngoài cùng đạt A. 5 electron. C. 7 electron. Câu 21. Chất nào sau đây có liên kết ion? B. Potassium chloride. A. Hydrogen. C. Nitrogen. D. Fluorine. Câu 22. Chất nào sau đây là chất cộng hóa trị? A. Potassium chloride. C. Nitrogen. Câu 23. Công thức nào sau đây là của đơn chất? A. H2O. Câu 24. Công thức nào sau đây là của hợp chất?

B. NaOH. C. O2. D. Cl2.

A. H2. Câu 25. Liên kết giữa nguyên tử Na và nguyên tử Cl trong phân tử NaCl được hình thành bằng cách A. nguyên tử Na nhường electron cho nguyên tử Cl. B. nguyên tử Na nhận electron từ nguyên tử Cl. C. nguyên tử Na và nguyên tử Cl góp chung electron. D. nguyên tử Na và nguyên tử Cl cùng nhận electron. II. TỰ LUẬN (tham khảo) Câu 1. Để học tốt môn KHNT chúng ta cần có những kĩ năng nào? Câu 2. Nguyên tố hóa học là gì? Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì, bao nhiêu nhóm A? Câu 3. Nguyên tố Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Hỏi nguyên tử của nguyên tố Mg có bao nhiêu lớp electron và bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Câu 4. Nguyên tố X (Z = 20) là thành phần không thể thiếu trong sản phẩm sữa. Sự thiếu hụt một lượng rất nhỏ của X trong cơ thể đã ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển của xương và răng, nhưng cơ thể nếu thừa nguyên tố X lại có thể dẫn đến bệnh sỏi thận. Hãy cho biết tên nguyên tố X và vẽ mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử X. X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng. Từ đó cho biết X thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn. Câu 5. Cho các chất sau, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Tính khối lượng phân tử của mỗi chất. a) H2 b) NaOH c) Cl2 d) Ba(OH)2 Câu 6. a) Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Ba (II) và Cl (I) b) Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm OH (I) Câu 7. Vitamin C có công thức hóa học là C6H8O6. (a) Vitamin C là đơn chất hay hợp chất? (b) Tính khối lượng phân tử của vitamin C. (c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong vitamin C. Câu 8. Latic acid có chứa nhiều trong rau quả muối chua và trong sữa chua. Khối lượng phân tử của latic acid là 90 amu. Trong đó, thành phần phần trăm khối lượng C là 40%, H là 6,67% và O là 53,33%. Hãy xác định công thức phân tử của latic acid.