KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 6 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ)

Tổng % điểm

TT Chươ ng/ Chủ đề Nội dung/ Đơn vị kiến thức

Vận dụng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết

Vận dụng cao TL Thôn g hiểu TL TL TL

TNK Q TNK Q

TNK Q 1TN* 5% TNK Q 2 TN

1. Lịch sử là gì?

2,5%

1 TN

1

TẠI SAO CẦN HỌC LỊC H SỬ?

1 TL* 22%

1 TL 1 TL 3 TN

1 TL* 2,5% 2

1 TN

THỜ I NGU YÊN THU Ỷ 17,5%

1 TL 1 TN

2. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? 3. Thời gian trong lịch sử 1. Nguồ n gốc loài người 2. Xã hội nguy

ên thuỷ

8 TN 1 TL 1 TL 1 TL 5.0 Tổng

20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ

40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100 %

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 6 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ)

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

TT Mức độ đánh giá Chương/ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

1

Nội dung/Đơn vị kiến thức 1. Lịch sử là gì?

2TN

TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ?

1TN*

Nhận biết – Nêu được khái niệm lịch sử _ Nêu được khái niệm môn Lịch sử Thông hiểu – Giải thích

được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ

1TN

1TL*

2. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?

3TN

3. Thời gian trong lịch sử

– Giải thích được sự cần thiết phải học môn Lịch sử. Thông hiểu – Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết, …). - Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu Nhận biết – Nêu được một số khái niệm thời gian trong lịch sử: thập kỉ,

1TL 1TL

2

1. Nguồn gốc loài người 1TN

1TL*

THỜI NGUYÊ N THUỶ

3

thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,… Vận dụng - Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,…). Nhận biết Kể – được tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. Thông hiểu – Giới thiệu được sơ lược quá

2. Xã hội nguyên thuỷ

1TN 1TL

trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất. Vận dụng – Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á Nhận biết – Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh tổ thần, chức xã hội,...) trên Trái đất – Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam Thông hiểu – Mô tả

được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. – Giải thích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người

1 câu TL 1 câu TL 1 câu TL Sốcâu/ Loạicâu 8 câu TNK Q

20% 15% 10% 5% Tỉlệ %

Họ và tên HS :

KIỂM TRA GIỮA KỲ I

NĂM HỌC: 2022 - 2023

Lớp 6 Trường THCS :Nguyễn Huệ

MÔN:LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 45 phút

Số báo danh:

Phòng:

Điểm :

Chữ ký của giám khảo

Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2

ĐỀ

I/ TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. (mỗi câu 0,25đ)

Câu 1: Lịch sử được hiểu là

A.những chuyện cổ tích được kể truyền miệng

B.tất cả những gì xảy ra trong quá khứ.

C.những bản tranh, ảnh, ghi chép còn được lưu giữ lại.

D.sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình

Câu 2: Tư liệu chữ viết là A. những hình khắc trên bia đá. B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết, vở chép tay… C. những hình vẽ trên vách đá. D. những câu truyện cổ tích. Câu 3. Phân môn Lịch Sử mà chúng ta được học là môn học tìm hiểu về A. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. B. những chuyện cổ tích do người xưa kể lại. C. sự biến đổi của khí hậu qua thời gian. D. quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người. Câu 4. Con người sáng tạo ra các loại lịch dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Sự lên, xuống của thuỷ triều. B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,... C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và Trái Đất quanh Mặt Trời. D. Các câu ca dao, dân ca được truyền từ đời này sang đời khác. Câu 5: Theo em, âm lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của A. Mặt Trăng quanh Trái Đất B. Trái Đất quanh Mặt Trời. C. Mặt Trời quanh Trái Đất. D. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.

Câu 6: Một thế kỉ có bao nhiêu năm? A.1000 năm. B. 100 năm. C. 100000 năm. D.10 năm. Câu 7: Loài vượn cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng? A.4 vạn năm . B. 4 triệu năm . C. 15 vạn năm. D. 5-6 triệu năm . Câu 8. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào? A. Bầy người nguyên thủy. B. Công xã thị tộc. C. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc D. Thị tộc mẫu hệ.

II.TỰ LUẬN: (3 điểm )

Câu 1 . Vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử? Con người thời xưa đã xác định thời gian bằng cách nào?(1đ) Câu 2: Dựa vào cách xác định thời gian trong lịch sử, em hãy xác định sự kiện dưới đây cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm?( 0,5) - Khoảng thiên niên kỷ thứ IIITCN, người Ai Cập biết làm ra lịch. - Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa. Câu 3: Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta? (1,5 đ)

BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………… …………….…….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 6 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Câu Đ/A 1 B 2 B 3 D 4 C 5 A 6 B 7 D 8 C

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu Đáp án/điểm

- Muốn hiểu và dựng lại lịch sử, cần sắp xếp tất cả sự kiện theo đúng trình tự của nó. - Các dân tộc trên thế giới đã sáng tạo ra nhiều cách đo, dụng cụ đo thời gian khác nhau như: đồng hồ cát, đồng hồ nước, đồng hồ mặt trời,... Câu 1: (1, điểm) Vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử? Con người thời xưa đã xác định thời gian bằng cách nào?

Khoảng thiên niên kỷ thứ III, người Ai Cập biết làm ra lịch: 3000 + 2022 = 5022 Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trung dựng cờ khởi nghĩa. 2022 - 40 = 1982

Câu 2: (0,5 điểm) Dựa vào cách xác định thời gian trong lịch sử, em hãy xác định sự kiện dưới đây cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm

Câu 3. (1,5điểm)Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta? *Đời sống vật chất: -biết mài đá, tạo thành nhiều công cụ(rìu, chày, cuốc đá,...) và vũ khí -Đồ gốm dần phổ biến với hoa văn và trang trí phong phú. -Biết trồng trọt, chăn nuôi. *Đời sống tinh thần: -Biết làm đồ trang sức, biết vẽ tranh trên vách hang đá. - Đời sống tâm linh: chôn theo người chết cả công cụ và đồ trang sức

……………………………….