UBND THÀNH PHỐ HỘI AN TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU

MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6

TT

Tổng % Điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Chươn g/ Chủ đề Vận dụng

Vận dụng cao

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ

1 1TL* 15% 1,5đ VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ 1. Dựa vào đâu để biết và phục dựng lịch sử.

Thông hiểu – Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết,…). - Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu Nhận biết 2. Thời gian

trong lịch sử 2TN*

1TL 10% 1đ

1TL*

2 4TN* 1. Nguồn gốc loài người. 20% 2đ XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

1TL

– Nêu được một số khái niệm thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công sau nguyên, Công nguyên, âm lịch, dương lịch,… Vận dụng - Tính được gian thời trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, lịch, âm dương lịch, …).. Vận dụng cao: Công lịch và cách tính thời gian trong công lịch. Nhận biết – Kể được tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất

1TL* Việt

2TN* 2. Xã hội nguyên thủy 5% 0,5đ

1TL

nước Nam. Thông hiểu – Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất. Vận dụng – Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á Nhận biết – Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...) trên Trái đất – Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam Thông hiểu – Mô tả được

sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã người hội nguyên thuỷ. – Giải thích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người

11 câu

Tổng số câu Tỉ lệ %

8 câu TNKQ 20% 50%

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

1 1TN* 2,5% 0,25đ 1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí 1TL BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

1TN* 2. Bản đồ. Một số lưới 12,5% 1,25đ Nhận biết - Biết được niệm khái kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh độ, vĩ độ. Vận dụng – Ghi được toạ độ địa lí của một điểm trên hình vẽ, bản đồ. Nhận biết - Nêu được

1TL* kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ

1TN* 2,5% 0,25đ

khải niệm bản đồ. Vận dụng – Xác định được phương hướng trên bản đồ. Nhận biết –Biết được khái niệm, ý nghĩa tỉ lệ bản đồ.

1TN* 2,5% 0,25đ

1TL 3. Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ 4. Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ

1TN* 5. Lược đồ trí nhớ 2,5% 0,25đ

2 1TN* 2,5% 0,25đ 1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời

Nhận biết – Đọc được các kí hiệu và chú giải của bản đồ Thông hiểu - Biết tìm đường đi trên bản đồ. Nhận biết – Biết được thế nào là lược đồ trí nhớ. Nhận biết – Biết được vị trí, hình dạng, kích thước của TĐ. TRÁI ĐẤT – HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI

1TN* 7,5% 0,75đ

2. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả 2TL

1TL*

1TL 7,5% 0,75đ

1/2TL* 3. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

Nhận biết – Mô tả được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Thông hiểu – Giải thích được hệ quả ngày và đêm luân phiên. - Xác định được số múi giờ và giờ khu vực của 1 số nơi trên thế giới Vận dụng cao – So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất. Thông hiểu - Biết sử dụng sơ đồ để mô tả chuyển động của TĐ quanh MT. - Trình bày được hiện tượng mùa, ngày – đêm dài ngắn theo

3 1TN* 2,5% 0,25đ 1. Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT

7,5% 0,75đ 1TL

1/2TL*

2. Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi

8 câu TN mùa Nhận biết - Chỉ ra được cấu tạo của Trái Đất gồm ba lớp. - Chỉ ra được các mảng kiến tạo lớn. Thông hiểu - Phân biệt được quá trình nội sinh và ngoại sinh. - Trình bày được tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi. Tổng số câu Tỉ lệ %

50%

11 câu 1 1 T L c c â â u u T T L L 5 20% 1 1 % 5 0 % %

Tổng hợp chung

40%

100%

UBND THÀNH PHỐ HỘI AN TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU

(Đề có 2 trang)

KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 Thời gian làm bài : 60 Phút.

Họ tên : ............................................................... Lớp : ...........

A/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm). Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1-

A, ...).

Câu 1. Con người sáng tạo ra các loại lịch dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Sự lên, xuống của thuỷ triều. B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,... C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và Trái Đất quanh Mặt Trời. D. Các câu ca dao, dân ca được truyền từ đời này sang đời khác. Câu 2. Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của A. Trái Đất quanh Mặt Trời. B. Mặt Trăng quanh Trái Đất.

D. Mặt Trời quanh Trái Đất.

C. 15 vạn năm. D. 4 vạn năm.

B. Di cốt hóa thạch và công cụ bằng đá. D. Đồ gốm và vũ khí bằng đồng

D. Nhựa

B. bị giảm sút năng suất lao động. D. tăng năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa. Phần II. Tự luận (3,0 điểm).

C. Trái Đất quanh trục của nó. Câu 3. Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng: A. 5 – 6 triệu năm. B. 4 triệu năm. Câu 4. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình nào sau đây? A. Vượn người => người hiện đại => người tối cổ. B. Người tối cổ => người tinh khôn => vượn nhân hình. C. Vượn người => người tối cổ => người tinh khôn. D. Người hiện đại => người tối cổ => vượn người Câu 5. Những dấu tích nào của người tối cổ được tìm thấy tại Đông Nam Á? A. Công cụ và vũ khí bằng đồng. C. Di cốt hóa thạch và vu khí bằng sắt. Câu 6. Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của A. vượn người. B. Người tối cổ. C. Người tinh khôn. D. Người hiện đại. Câu 7. Khoảng cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN, người nguyên thủy đã biết dùng nguyên liệu nào dưới đây để chế tạo công cụ lao động? A. Thép. B. Đồng thau. C. Sắt. Câu 8. Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã: A. thu hẹp diện tích sản xuất. C. chuyển địa bàn cư trú lên vùng núi cao. Câu 1: Nêu tên các hiện vật lịch sử mà em biết? Em hãy cho biết các tư liệu ấy được xếp vào loại tư liệu nào?(1,5 đ) Câu 2: Một năm có 365 ngày, còn năm nhuận là bao nhiêu ngày? Giải thích. ?(0,5 đ) Câu 3: Trình bày những địa điểm phát hiện dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á? (1 đ)

B/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm). Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm).

Câu 1. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường: A. kinh tuyến. B. kinh tuyến gốc. D. vĩ tuyến gốc. C. vĩ tuyến.

Câu 2. Bản đồ là: A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

B. Đường. C. Diện tích.

C. Thủy Tinh. D. Hỏa Tinh.

B. Nhân (lõi), nhân ngoài, vỏ Trái Đất. D. Vỏ lục địa, nhân (lõi) và man-ti.

D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. Câu 3. Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là: A. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa. B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa. C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa. D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa. Câu 4. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây? A. Điểm. D. Hình học. Câu 5. Lược đồ trí nhớ là: A. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách điện tử. B. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách giáo khoa. C. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong óc con người. D. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong máy tính, USB. Câu 6. Tính từ Mặt Trời ra, đứng thứ 3 là: A. Kim Tinh. B. Trái Đất. Câu 7. Hiện tượng ngày đêm do: A. Do trái đất hình dạng cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng được một nửa B. Sự vận động tự quay của trái từ Tây sang Đông C. Sự vận động tự quay của trái từ Đông sang Tây D. A, B đúng Câu 8. Trái Đất được cấu tạo bởi các lớp nào sau đây? A. Man-ti, vỏ Trái Đất và nhân trong. C. Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (lõi). Phần II. Tự luận (3,0 điểm). Câu 1: Khi Hà Nội đang là 12 giờ trưa ngày 11 tháng 7 năm 2020 thì lúc đó Luân Đôn (Anh) đang là mấy giờ và đang ở ngày mấy? (Biết rằng Việt Nam thuộc múi giờ số 7) (0,5đ) Câu 2: a) Trình bày về hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời tạo ra hiện tượng mùa trên Trái Đất. (0,5đ) b) Trình bày tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi. (1đ) Câu 3: Dựa vào bản đồ sau, cho biết hướng bay từ: Băng Cốc => Phnôm Pênh; Xingapo => Cuala Lămpơ; Viêng Chăn => Băng Cốc; Cuala Lămpơ => Manila. (1đ)

------ HẾT ------

UBND THÀNH PHỐ HỘI AN TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU

(Đề có 2 trang)

KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 Thời gian làm bài : 60 Phút.

Họ tên : ............................................................... Lớp : ...........

A/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm). Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1-

A, ...).

Câu 1. Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của A. Trái Đất quanh Mặt Trời. B. Mặt Trăng quanh Trái Đất.

D. Mặt Trời quanh Trái Đất.

D. Nhựa

B. bị giảm sút năng suất lao động. D. tăng năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa.

C. 15 vạn năm. D. 4 vạn năm.

D. Người hiện đại.

B. Di cốt hóa thạch và công cụ bằng đá. D. Đồ gốm và vũ khí bằng đồng.

C. Trái Đất quanh trục của nó. Câu 2. Khoảng cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN, người nguyên thủy đã biết dùng nguyên liệu nào dưới đây để chế tạo công cụ lao động? A. Thép. B. Đồng thau. C. Sắt. Câu 3. Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã: A. thu hẹp diện tích sản xuất. C. chuyển địa bàn cư trú lên vùng núi cao. Câu 4. Con người sáng tạo ra các loại lịch dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Sự lên, xuống của thuỷ triều. B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,... C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và Trái Đất quanh Mặt Trời. D. Các câu ca dao, dân ca được truyền từ đời này sang đời khác. Câu 5. Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng: A. 5 – 6 triệu năm. B. 4 triệu năm. Câu 6. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình nào sau đây? A. Vượn người => người hiện đại => người tối cổ. B. Người tối cổ => người tinh khôn => vượn nhân hình. C. Vượn người => người tối cổ => người tinh khôn. D. Người hiện đại => người tối cổ => vượn người Câu 7. Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của: C. Người tinh khôn. A. vượn người. B. Người tối cổ. Câu 8. Những dấu tích nào của người tối cổ được tìm thấy tại Đông Nam Á? A. Công cụ và vũ khí bằng đồng. C. Di cốt hóa thạch và vu khí bằng sắt. Phần II. Tự luận (3,0 điểm).

Câu 1: Nêu tên các hiện vật lịch sử mà em biết? Em hãy cho biết các tư liệu ấy được xếp vào loại tư liệu nào?(1,5 đ) Câu 2: Một năm có 365 ngày, còn năm nhuận là bao nhiêu ngày? Giải thích. ?(0,5 đ) Câu 3: Trình bày những địa điểm phát hiện dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á? (1 đ)

B/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm). Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm).

Câu 1. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây? D. Hình học. A. Điểm. C. Diện tích. B. Đường.

C. vĩ tuyến. D. vĩ tuyến gốc. B. kinh tuyến gốc.

B. Nhân (lõi), nhân ngoài, vỏ Trái Đất. D. Vỏ lục địa, nhân (lõi) và man-ti.

C. Thủy Tinh. D. Hỏa Tinh.

Câu 2. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường: A. kinh tuyến. Câu 3. Hiện tượng ngày đêm do: A. Do trái đất hình dạng cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng được một nửa B. Sự vận động tự quay của trái từ Tây sang Đông C. Sự vận động tự quay của trái từ Đông sang Tây D. A, B đúng Câu 4. Bản đồ là: A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. Câu 5. Trái Đất được cấu tạo bởi các lớp nào sau đây? A. Man-ti, vỏ Trái Đất và nhân trong. C. Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (lõi). Câu 6. Lược đồ trí nhớ là: A. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách điện tử. B. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách giáo khoa. C. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong óc con người. D. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong máy tính, USB. Câu 7. Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là: A. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa. B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa. C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa. D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa. Câu 8. Tính từ Mặt Trời ra, đứng thứ 3 là: A. Kim Tinh. B. Trái Đất. Phần II. Tự luận (3,0 điểm). Câu 1: Khi Hà Nội đang là 12 giờ trưa ngày 11 tháng 7 năm 2020 thì lúc đó Luân Đôn (Anh) đang là mấy giờ và đang ở ngày mấy? (Biết rằng Việt

Nam thuộc múi giờ số 7) (0,5đ) Câu 2: a) Trình bày về hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời tạo ra hiện tượng mùa trên Trái Đất. (0,5đ) b) Trình bày tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi. (1đ) Câu 3: Dựa vào bản đồ sau, cho biết hướng bay từ: Băng Cốc => Phnôm Pênh; Xingapo => Cuala Lămpơ; Viêng Chăn => Băng Cốc; Cuala Lămpơ => Manila. (1đ)

------ HẾT ------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6

UBND THÀNH PHỐ HỘI AN TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU *******

PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

A/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) I. Phần đáp án câu trắc nghiệm:

001

002

A C D C B

C A B C B

1 2 3 4 5

C B B

6 7 8

B C D

Điểm 1,5

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Câu 1

Nội dung Nêu tên các hiện vật lịch sử mà em biết? Em hãy cho biết các tư liệu ấy được xếp vào loại tư liệu nào?

1

- Các hiện vật lịch sử: thạp đồng Đào Thịnh; trống đồng Đông Sơn; công cụ đồ đá Núi Đọ (Thanh Hóa) hay khu di tích Hoàng thành Thăng Long; Thánh địa Mĩ Sơn của người Chăm; Kinh đô Huế, thành nhà Hồ... - Các hiện vật lịch sử được xếp vào tư liệu hiện vật.

0,5

Câu 2: Một năm có 365 ngày, còn năm nhuận là bao nhiêu ngày? Giải

1

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 3

thích? - Một năm có 365 ngày, còn năm nhuận là 366 ngày. - Năm nhuận sẽ nhiều hơn năm không nhuận một ngày nữa. Vì mỗi năm sẽ thừa ra 6 tiếng, người ta quy ước 4 năm sẽ nhuận 1 lần và bằng 1 ngày. Trình bày những địa điểm phát hiện dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á Những địa điểm phát hiện dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á: Java (Indonexia), Thẩm Hai, Thẩm Khuyên, Núi Đọ, An Khê, Xuân Lộc (Việt Nam), Ta-bow, Ni-a, Tham Lót, Pôn- Đa ung, Tri-nio, Li-ang Bua..

B/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Phần đáp án câu trắc nghiệm:

001 002

A B 1

D C B C B D C 2 3 4 5 6 7 8 A D D C C C B

PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 điểm).

Nội dung

Điểm

Câ u

0,5

1

0,25

0,25

0,75

Khi Hà Nội đang là 12 giờ trưa ngày 11 tháng 7 năm 2020 thì lúc đó Luân Đôn (Anh) đang là mấy giờ và đang ở ngày mấy? (Biết rằng Việt Nam thuộc múi giờ số 7) - Luân Đôn (Anh) thuộc múi giờ số 0 => Số giờ chênh lệch giữa Hà Nội và Luân Đôn: 7 – 0 = 7 - Giờ của Luân Đôn khi Hà Nội đang là 12 giờ trưa ngày 11 tháng 7 năm 2020: 12 - 7 = 5 giờ ngày 11 tháng 7 năm 2020. a) Trình bày về hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời tạo ra hiện tượng mùa trên Trái Đất.

2

0,25

0,25

0,25 0,75

– Khi chuyển động trên quỹ đạo trục Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi nên lúc nửa cầu bắc, lúc nửa cầu nam ngả về phía Mặt Trời sinh ra các mùa: + Nửa cầu hướng về phía Mặt Trời nhận được nhiều ánh sáng là mùa nóng. + Nửa cầu chếch xa mặt trời nhận được ít ánh sáng là mùa lạnh. b) Trình bày tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi.

0,25

0,25

0,25

1

3

-

- Quá trình nội sinh làm các địa mảng di chuyển, có thể xô vào nhau tạo thành núi, hoặc tách xa nhau tạo thành núi lửa. Đồng thời, khi được nâng cao bởi quá trình nội sinh, núi cũng chịu tác động phá hủy của quá trình ngoại sinh. - Ở những vùng núi trẻ, tác động của nội sinh mạnh hơn nên núi vẫn tiếp tục được nâng cao. - Ở những vùng núi già, tác động của quá trình ngoại sinh mạnh hơn nên sự bào mòn diễn ra mạnh. Dựa vào bản đồ sau, cho biết hướng bay từ: Băng Cốc => Phnôm Pênh; Xingapo => Cuala Lămpơ; Viêng Chăn => Băng Cốc; Cuala Lămpơ => Manila - Băng Cốc => Phnôm Pênh: hướng Đông Nam - Xingapo => Cuala Lămpơ: hướng Tây Bắc - Viêng Chăn => Băng Cốc: hướng Tây Nam - Cuala Lămpơ => Manila: hướng Đông Bắc

0,25 0,25 0,25 0,25

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ