Điểm:
Trường THCS Quang Trung Họ tên HS: ……………………..…......… Lớp: ……..… / ……… KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học: 2022 – 2023 MÔN: LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ, LỚP 7 Thời gian làm bài: 60 phút
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Hãy chọn và điền các đáp án đúng vào bảng dưới đây:
2
3
4
5
6
7
8
1
Câu Đáp án đúng
9
10
11
12
13
14
15
16
Câu Đáp án đúng
I. 1. LỊCH SỬ (2,0 điểm) Câu 1: Chế độ phong kiến Tây Âu ra đời trong hoàn cảnh A. để quốc La Mã lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy vong. B. quá trình bóc lột của lãnh chúa đối với nông nô diễn ra mạnh mẽ. C. các lãnh địa của lãnh chúa đang hình thành. D. đế quốc La Mã đã bị diệt vong. Câu 2. Hai giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến Tây Âu là A. địa chủ và nông dân. B. lãnh chúa và nông nô. C. quý tộc và nông nô. D. lãnh chúa và nông dân. Câu 3: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu là A. tư sản và tiểu tư sản. B. tư sản và nông dân. C. tư sản và vô sản. D. tư sản và công nhân. Câu 4: Hai triều đại “ngoại tộc” ở Trung Quốc là A. Tần và Đường. B. Nguyên và Thanh. C. Đường và Thanh. D. Tống và Nguyên. Câu 5: Sự giống nhau giữa Vương quốc Hồi giáo Đê-li và Vương quốc Mô- gôn là gì? A. Đều là vương triều của người nước ngoài. B. Cùng theo đạo Hồi. C. Cùng theo đạo Phật. D. Dân cư có nguồn gốc từ Thổ Nhĩ Kì. Câu 6: Văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nền văn hóa nào? A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Ấn Độ. D. Phương Tây. Câu 7: Thời kì phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia kéo dài từ thế kỉ I đến thế kỉ XV, còn gọi là thời kì gì? A. Thời kì Ăng-co. B. Thời kì thịnh đạt C. Thời kì hoàng kim. D. Thời kì Bay-on. Câu 8: Tên gọi của Vương quốc Lang Xạng có nghĩa là gì? A. Sự trường tồn. B. Triệu mùa xuân
B. Ôn hoà bán cầu Nam. D. Nhiệt đới bán cầu Nam.
B. Mức độ đô thị hóa thấp. D. Mức độ đô thị hóa cao.
B. dãy núi U-ran.
B. Thực vật chủ yếu rêu, địa y và
D. Thực vật chủ yếu là rừng lá kim.
B. đất pốt dôn. D. đất phù sa.
B. Môn-gô-lô-ít.
C. Niềm vui lớn. D. Triệu voi. I.2. ĐỊA LÍ (2,0 điểm) Câu 9: Phần lớn lãnh thổ châu Âu thuộc đới khí hậu nào? A. Ôn hoà bán cầu Bắc. C. Nhiệt đới bán cầu Bắc. Câu 10: Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm nào sau đây? A. Mức độ đô thị hóa rất thấp. C. Chủ yếu là đô thị hóa tự phát. Câu 11: Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là A. dãy Hi-ma-lay-a. C. dãy At-lat. D. dãy An-đet. Câu 12: Thiên nhiên đới lạnh ở châu Âu không có đặc điểm nào sau đây? A. Khí hậu cực và cận cực. cây bụi. C. Động vật tiêu biểu là tuần lộc, gấu trắng. Câu 13: Nhóm đất điển hình ở phía bắc đới ôn hoà của châu Âu là A. đất đỏ vàng. C. đất đen thảo nguyên. Câu 14: Năm 2020, số dân của châu Âu khoảng A. 767 triệu người B. 757 triệu người. C. 747 triệu người. D. 777 triệu người Câu 15: Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc A. Nê-grô-ít. C. Ơ-rô-pê-ô-ít. D. Ô-xtra-lô-ít Câu 16: Châu Âu có 3 mặt giáp biển và Đại Dương, bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành A. nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền. B. nhiều bán đảo ăn sâu vào đất liền. C. nhiều đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. D. quần đảo, ăn sâu vào đất liền. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) II.1. LỊCH SỬ: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí là gì? Câu 2. (1,5 điểm) Nhiều quốc gia Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết riêng có ý nghĩa như thế nào? Tìm hiểu thêm từ sách, báo và internet về những thành tựu văn hóa tiêu biểu của đất nước Lào. Em ấn tượng về thành tựu nào? Vì sao? II.2. ĐỊA LÍ: (3,0 điểm) Câu 3. (1,5 điểm) Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình miền núi ở châu Âu. Câu 4. (1,5 điểm) Nêu một số giải pháp bảo vệ môi trường không khí và ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu
---------------Hết--------------- BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM
I/ TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Câu Đáp án đúng
2 D
1 B
3 C
4 B
5 A
6 C
7 A
8 D
Câu Đáp án đúng
9 A
10 D
11 B
12 D
13 B
14 C
15 C
16 A
II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1 * Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí - Nhu cầu về vàng bạc, nguyên liệu, nhân công và thị trường mới của châu Âu. (0,25 đ) - Các nước phương Tây muốn tìm những con đường biển để sang buôn bán với Ấn Độ và các nước phương Đông. (0,25 đ) - Những tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la bàn, kĩ thuật đóng tàu... là điều kiện để thực hiện các cuộc phát kiến địa lý. (0,25 đ) * Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí: - Mở ra con đường mới, tìm ra vùng đất mới, thị trường mới, thúc đẩy, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển,.. (0,25 đ) - Đem về cho châu Âu khối lượng vàng bạc, nguyên liệu; thúc đẩy nền sản xuất và thương nghiệp ở đây phát triển. (0,25 đ) - Làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen và quá trình xâm chiếm, cướp bóc thuộc địa,… (0,25 đ) Câu 2 * Nhiều quốc gia Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết riêng có ý nghĩa - Đánh dấu một bước tiến trong sự phát triển của nhân loại, là trong những tiêu chí đánh dấu con người bước vào thời đại văn minh. (0,5 đ) - Việc cho ra đời chữ viết thì việc ghi chép lại lịch sử được tiến hành dễ dàng hơn, từ đó thế hệ sau có thể hiểu hơn về lịch sử thế giới cổ đại. (0,25 đ) - Muốn thoát ly khỏi sự lệ thuộc về văn hóa đối với bên ngoài. (0,25 đ) * Tìm hiểu thêm từ sách, báo và internet về những thành tựu văn hóa tiêu biểu của đất nước Lào. Em ấn tượng về thành tựu nào? Vì sao? (0,5đ) - Lăm Vông – điệu nhảy truyền thống của Lào . Đây là một điệu nhảy dân gian Lào và thường được nhảy trong các lễ hội, đám cưới, các bữa tiệc. (0,25 đ) - Điệu nhảy này là minh chứng rõ nét cho một đời sống văn hóa của người Lào rất phong phú và hồn nhiên. (0,25 đ) Câu 3: - Địa hình núi già phân bố ở phía bắc và trung tâm châu lục, gồm các dãy: Xcan-đi- na-vi, U-ran,... Phần lớn là các núi có độ cao trung bình hoặc thấp. (0,75 đ)
- Địa hình núi trẻ phân bố chủ yếu ở phía nam, gồm các dãy An-pơ, Các-pát, Ban- căng,... Phần lớn là các núi có độ cao trung bình dưới 2000 m. Dãy An-pơ cao và đồ sộ nhất châu Âu, có nhiều đỉnh trên 4000 m. (0,75 đ) Câu 4 * Một số giải pháp bảo vệ môi trường không khí (1,0 đ) - Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển.(0,25 đ) - Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các nhiên liệu có hàm lượng Các- bon cao như dầu mỏ và khí tự nhiên, góp phần giảm tải khí CO2vào khí quyển. (0,25 đ) - Đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tái tạo để dần thay thế năng lượng hóa thạch. (0,25 đ) - Đối với thành phố: giảm lượng xe lưu thông thành phố, ưu tiên giao thông công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng ưu tiên cho người đi xe đạp và đi bộ.(0,25 đ) * Cách ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu - Trồng rừng và bảo vệ rừng. (0,25 đ) - Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch ở mức tối đa và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường như: năng lượng gió, thủy triều, mặt trời… (0,25 đ) Nếu học sinh trả lời theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì vẫn chấm theo điểm
tối đa của mỗi ý. -------------Hết---------------
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC: 2022-2023
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Mức độ nhận thức
Chương/ Vận dụng TT
Thông hiểu chủ đề (TL) Nhận biết (TN) Nội dung/đơn vị kiến thức Vận dụng cao (TL)
TL TN TL (TL) TL
ĐỊA LÍ
1
Chủ đề 1: Châu Âu
1. Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu
8 1 1/2 1/2 2. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu
ở
Khai 3. thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên châu Âu
Số câu/ Loại câu 8 TN 1 TL 1/2 TL 1 /2TL
Tỉ lệ 20% 15% 10% 5%
LỊCH SỬ
1
1 2*
Chủ đề 1: Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI
1. Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu.
1* 1 2. Các cuộc phát kiến địa lí
1 3. Văn hoá Phục hưng
2 4. Cải cách tôn giáo
1 1*
5. Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
2
1* 1
từ
Khái 1. lược tiến trình lịch của sử Trung Quốc thế kỉ VII Chủ đề 2: Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
1
2. Thành tựu chính trị, kinh tế, văn hóa của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa kỉ thế
XIX.
3 Chủ đề 3: Vương
1. triều Gupta
1* 1
Ấn Độ từ thế kỷ IV đến giữa thế kỷ XIX 2. Vương triều Hồi giáo Delhi
3. Đế quốc Mogul
4 Chủ đề 4:
Khái về
1* ½*
Đông Nam Á từ nữa sau thế kỷ X đến nữa đầu thế kỷ XVI 1. quát Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI
Vương
1*
2. quốc Campuchi a
Vương 1* ½* 3. quốc Lào
Số câu 8 TN 1 TL ½ TL ½ TL
Tỉ lệ 20% 15% 10% 5%
Tổng hợp chung (LS - ĐL) 40% 30% 20% 10%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC:2022-2023
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ TT Chủ đề: Nội dung/Đơn vị kiến thức
Thông hiểu Mức độ đánh giá Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao
ĐỊA LÍ
Châu Âu 8 TN 1 TL ½ TL ½ TL 1
2
1. Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu 2. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu 3. Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Âu
Nhận biết - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu. - Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên: đới lạnh; đới ôn hòa. - Trình bày được đặc điểm đô thị hoá ở châu Âu. Thông hiểu - Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của
châu Âu: khu vực đồng bằng, khu vực miền núi. - Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu: phân hóa bắc nam; các khu vực ven biển với bên trong lục địa. Vận dụng - Lựa chọn trình và bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.
8 TN 1 TL 1/2 TL 1/2 TL Số câu/ loại câu
Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5%
LỊCH SỬ
TT Chương/ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Chủ đề Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng Mức độ kiểm tra, đánh giá hiểu cao Nội dung/Đơn vị kiến thức
1 Nhận biết
Chủ đề 1: Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ Quá 1. trình hình thành và phát triển chế độ phong – Kể lại được những sự kiện chủ
XVI
yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu
Thông hiểu
kiến ở Tây Âu.
– Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu.
– Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo
Vận dụng
– Phân tích được vai trò của thành thị trung đại.
Thông hiểu 2. Các cuộc phát kiến địa lí
– Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến
địa lí
Vận dụng
– Sử dụng lược đồ hoặc bản đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí trên lớn thế giới
Vận dụng cao
- Liên hệ được tác động của các cuộc phát kiến địa lí đến ngày nay.
Nhận biết
3. Văn hoá Phục hưng
– Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào văn hoá Phục hưng
Thông hiểu
– Giới thiệu được sự biến đổi
quan trọng về kinh tế – xã hội của Tây Âu từ thế XIII kỉ đến thế kỉ XVI.
Vận dụng
– Nhận xét được ý nghĩa và tác động của phong trào văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu
Nhận biết
Cải 4. cách tôn giáo
– Nêu được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo
Thông hiểu
– Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo
– Giải thích được nguyên
nhân của phong trào cải cách tôn giáo
– Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu.
Thông hiểu
5. Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu trung đại
– Xác định được những biến đổi chính trong xã hội và sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
Vận dụng 2
1. Khái lược tiến trình lịch sử của Trung Quốc từ thế kỉ VII Chủ đề 2: Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
Lập – được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung từ Quốc thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (các thời Đường,
Tống, Nguyên, Minh, Thanh).
Nhận biết
2. Thành tựu chính kinh trị, tế, văn hóa của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX.
– Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường
Thông hiểu
– Mô tả được sự phát triển tế kinh thời Minh – Thanh
Giới - thiệu được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...)
Vận dụng
– Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...)
Vận dụng cao
- Liên hệ được 1 số thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) có ảnh hưởng đến hiện nay.
Nhận biết Chủ đề 3:
1. Vương triều Gupta
2. Vương triều Hồi giáo Delhi Ấn Độ từ thế kỷ IV đến giữa thế kỷ XIX
– Nêu được những nét chính về điều kiện tự nhiên
Đế của Ấn Độ
3. quốc Mogul
– Trình bày khái quát được sự ra đời tình và hình chính trị, kinh tế, xã hội của Ấn Độ dưới thời các vương triều Gupta, Delhi và đế quốc Mogul.
Thông hiểu
- Giới thiệu được số một thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
Vận dụng
Nhận – xét được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến
giữa thế kỉ XIX
Chủ đề 4:
Thông hiểu
Đông Nam Á từ nữa sau thế kỷ X đến nữa đầu thế kỷ XVI Khái 1. quát về Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI
– Mô tả được quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
Giới - thiệu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
Vận dụng
– Nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ
nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
Vận dụng cao
- Liên hệ được 1 số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI có ảnh hưởng đến hiện nay.
Nhận biết
2.Vương quốc Campuch ia
Nêu – được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Campuchi a.
- Nêu được sự phát triển của Vương quốc Campuchi a thời
Angkor.
Thông hiểu
– Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Campuchi a.
Vận dụng
thời
– Đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Campuchi a Angkor.
Nhận biết 3.Vương quốc Lào
– Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Lào.
Nêu - được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan
Xang.
Thông hiểu
– Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào.
Vận dụng
Đánh – giá được sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang.
Số câu/loại câu 8TN 1TL 1/2T L 1/2T L