ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Lịch sử và Địa lí 7 Thời gian: 60 phút
1. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học lịch sử.
* Lịch sử + Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI + Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. + Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. + Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. *Địa lí + Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu + Đặc điểm tự nhiên châu Âu. + Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu. + Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu
Âu.
+ Khái quát về Liên minh châu Âu (EU).
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. 2. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA - Trắc nghiệm khác quan 50% + tự luận 50% 3. XÂY DỰNG MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA - Đề kiểm tra giữa kì I Lịch sử và Địa lí 7, chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 25 tiết, phân phối cho chủ đề và nội dung của môn lịch sử và địa lí. - Dựa vào cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn kiến thức kỹ năng quan trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ) Chương/ TT Chủ đề Nội dung/Đơn vị kiến thức Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết
TNKQ
2TN 1
Chương I: TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN Bài 1. Quá trình hình thành và phát triển chế
độ phong kiến ở Tây Âu
NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI
2TN*
Bài 2. Các cuộc phát kiến địa lí Bài 3. Văn hoá Phục hưng và Cải cách tôn giáo 2TN*
2TN 2
2TN Chương II: TRUNG QUỐC TỪ THẾ KỈ VII ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
3
Bài 4. Trung Quốc từ tkVII đến giữa tk IX Bài 5. Ấn Độ từ thế kỉ VI đến giữa tk XIX Bài 6. Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á
Chương III: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI
Tổng 8 TN 1TL
Tỉ lệ 20% 15% 10%
3TN
3TN
2TN 1 Châu Âu
1. Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu 2. Đặc điểm tự nhiên châu Âu. 3. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu. 4. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Âu. 5. Khái quát về Liên minh châu Âu (EU).
1 Tổng 8 1
10% Tỉ lệ 20% 15%
20% Tổng hợp chung 40% 30%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ)
TT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Chủ đề Mức độ đánh giá
Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết
1 2 TN
1TL* Chương I: TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI
Nội dung/Đơ n vị kiến thức Bài 1. Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu
1TL*(b)
1TL*(a)
Bài 2. Các cuộc phát kiến địa lí
2 TN* Nhận biết – Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu Thông hiểu – Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu. – Mô tả được sơ lược sự
Bài 3. Văn hoá Phục hưng và Cải cách tôn giáo
2 TN*
ra đời của Thiên Chúa giáo Vận dụng – Phân tích được vai trò của thành thị trung đại. Thông hiểu – Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí Vận dụng – Sử dụng lược đồ hoặc bản đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới Nhận biết
– Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào văn hoá Phục hưng Thông hiểu – Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế – xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. Vận dụng – Nhận xét được ý nghĩa và tác động của phong trào văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu. Nhận
biết – Nêu được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo Thông hiểu – Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo – Giải thích được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo – Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. Thông hiểu – Xác định
được những biến đổi chính trong xã hội và sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
2 2TN
Bài 4. Trung Quốc từ tkVII đến giữa tk IX
1TL*
Chương II: TRUNG QUỐC, ẤN ĐỘ TỪ THẾ KỈ VII ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
1TL*(a)
Giới 1TL*(b)
Nhận biết –– Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. Thông hiểu – Mô tả được sự phát triển kinh tế thời Minh – Thanh - thiệu được
2TN
Bài 5. Ấn Độ từ thế kỉ VI đến giữa tk XIX
1TL*
những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) Vận dụng – Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) Vận dụng cao -Liên hệ được 1 số thành tựu chủ yếu
của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) có ảnh hưởng đến hiện nay. Nhận biết – Nêu được những nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ – Trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Ấn Độ dưới thời các vương triều
Giới
Gupta, Delhi và đế quốc Mogul. Thông hiểu - thiệu được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX Vận dụng – Nhận xét được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
3
Chương III: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA Bài 6. Các vương quốc phong Thông hiểu – Mô tả được quá trình hình thành,
1TL* kiến Đông Nam Á
1TL*(a)
SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI
1TL*(b)
Giới
phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. - thiệu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. Vận dụng – Nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu
thế kỉ XVI. .
Số câu/ Loại câu
1 câu TL 1 câu TL
8 câu TNKQ 20% Tỉ lệ % 1 câu TL 15% 10% 5%
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Mức độ đánh giá Chương/ Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung/Đơ n vị kiến thức
1
3TN
3TN
2TN
1TL*
1TL*
1TL
Châu Âu -Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu. -Đặc điểm tự nhiên châu Âu. -Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu. -Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Âu. - Khái quát về Liên Nhận biết - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu. - Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên: đới nóng; đới lạnh; đới ôn hòa. - Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân
1TL
minh châu Âu (EU)
cư, di cư và đô thị hoá ở châu Âu. Thông hiểu Phân - tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu: khu vực đồng bằng, khu vực miền núi. - Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu: phân hóa bắc nam; các khu vực ven biển với bên trong lục địa. Vận dụng Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở
châu Âu. Vận dụng cao Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
Số câu/ Loại câu Tỉ lệ % Tổng hợp chung 8 20% 40% 1 15% 30% 1 5% 10%
4. ĐỀ KIỂM TRA.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ)
MÃ ĐỀ A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
(Chọn đáp án đúng nhất ghi vào phần bài làm)
B. lãnh địa . C. phường hội D . thành thị.
Câu 1. Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến ở Tây Âu cho đến thế kỉ IX là A. trang trại . Câu 2. Năm 476, đế quốc La Mã bị diệt vong đã đánh dấu A. thời kì đấu tranh của nô lệ chống chế độ chiếm hữu nô lệ ở Tây Âu . B. chế độ phong kiến chấm dứt, thời kì tư bản chủ nghĩa bắt đầu ở Tây Âu. C. chế dộ dân chủ cổ đại chấm dứt, chế độ phong kiến đã bắt đầu ở Tây Âu. D. chế độ chiếm hữu nô lệ La Mã chấm dứt, chế độ phong kiến ở Tây Âu bắt đầu kinh tế trong các lãnh địa phong kiến châu Âu.
B. Mi-ken-lăng-giơ. D. W. Sếch-xpia.
B. nhà Đường. D. nhà Thanh.
B. chế độ quân điền. D. chế độ giảm thuế.
Câu 3. “Quê hương” của phong trào văn hóa Phục hưng là A. Pháp. C. I-ta-li-a. B. Anh. D. Đức. Câu 4. Vở kịch nổi tiếng Rô-mê-ô và Giu-li-ét là tác phẩm của ai? A. Lê-ô-na đơ Vanh-xi. . C. M. Xéc-van-téc. Câu 5. Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á dưới triều đại A. nhà Hán. C. nhà Nguyên. Câu 6. Nhà Đường thực hiện chính sách giảm thuế, lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân, gọi là A. chế độ kinh tế. C. chế độ nông nghiệp. Câu 7. Ấn Độ được thống nhất vào thời gian nào? A. 2500 TCN. B. 1500 TCN. C. Cuối thế kỉ IIITCN. D. Đầu thế kỉ IV. Câu 8. Vương triều nào được gọi là thời kì hoàng kim của Ấn Độ?
A. Gúp -ta. B. Mô- gun. C. Đê-li. D. Hác-sa.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1.5 điểm). Trình bày những thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia ở Đông Nam Á. Câu 2. a (1.0 điểm). Nêu những biểu hiện nổi bật về sự phát triển kinh tế thời Minh - Thanh. b. (0.5 điểm). những thành tựu nào là nổi bật nhất? Vì sao?
BÀI LÀM
I.TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất ghi vào phần bài làm:
1 2 3 4 5 6 7 8
Câu Đáp án
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ)
MÃ ĐỀ B I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
(Chọn đáp án đúng nhất ghi vào phần bài làm)
B. lãnh chúa, quý tộc. D. lãnh chúa, thợ thủ công
B. nhà Đường. D. nhà Thanh.
B. Đặt các khoa thi. D. chế độ giảm thuế.
Câu 1. Cư dân sống trong các thành thị trung đại Tây Âu chủ yếu là A. thợ thủ công, thương nhân. C. thợ thủ công, nông dân. Câu 2. Đế quốc La Mã bị diệt vong vào năm A. năm150. B. năm 250. C. năm 350. D. năm 476. Câu 3. Lĩnh vực nào đạt được thành tựu rực rỡ nhất trong phong trào Văn hóa Phục hưng? A. Văn học, triết học. C. Khoa học – Kĩ thuật. B. Nghệ thuật , toán học. D. Văn học, Nghệ thuật. Câu 4. Nguyên nhân nào bùng nổ phong trào Cải cách tôn giáo ? A. Ủng hộ việc làm giàu của giai cấp tư sản . B. Đòi bỏ bớt những lễ nghi phiền toái , tốn kém… C. Phê phán những hành vi không chuẩn mực của Giáo Hoàng. D. Thiên chúa giáo là chỗ dựa cho chế độ phong kiến phong kiến, chi phối toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội Tây Âu . Câu 5. Phật giáo được thịnh hành nhất dưới triều đại A. nhà Hán. C. nhà Nguyên. Câu 6. Nhà Đường thực hiện chính sách gì để tuyển chọn nhân tài? A. Mở rông chính sách xâm lược. C. Áp dụng các kĩ thuật canh tác mới. Câu 7. Vương triều Gúp-ta được thành lập vào thời gian nào? A. 2500 TCN. B. 1500 TCN. C. Cuối thế kỉ IIITCN. D. Đầu thế kỉ IV. Câu 8. Ấn Độ bị thực dân Anh xâm lược vào
A. giữa thế kỉ XVIII. B. cuối thế kỉ XVIII.
D. cuối thế kỉ XIX.
C. giữa thế kỉ XIX. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm). Trình bày đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu. Câu 2 .a.(1 điểm). Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...). b.(0.5 điểm).Việc sáng tạo ra chữ viết riêng của nhiều quốc gia Đông Nam Á có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống?
BÀI LÀM
I.TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất ghi vào phần bài làm:
1 2 3 4 5 6 7 8
Câu Đáp án
B. Á - Âu. C. Nam Mĩ. D. Bắc Mĩ.
B. I-ta-li-a. D. Ban-căng.
C. núi trẻ. cao D.
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất, rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1. Châu Âu tiếp giáp với các biển và đại dương nào? A. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. B. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. C. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải. D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. Câu 2. Châu Âu thuộc lục địa A. Phi. Câu 3. Bán đảo nào trong các bán đảo dưới đây nằm ở Bắc Âu? A. l-bê-rích. C. Xcan-đi-na-vi. Câu 4. Các khu vực có khí hậu ôn đới lục địa là A. ba bán đảo ở khu vực Nam Âu. B. các đảo, quần đảo và một dải hẹp dọc theo duyên hải phía bắc châu lục. C. rìa phía tây bán đảo Xcan-đi-na-vi và Tây Âu. D. trung tâm lục địa và khu vực dãy U-ran. Câu 5. Khu vực địa hình chiếm diện tích lớn nhất ở châu Âu là A. đồng bằng. B. núi già. nguyên. Câu 6. Ở châu Âu khu vực nào sau đây thuộc đới lạnh? A. Tây Âu. B. Đông Âu. C. Nam Âu. D. Bắc Âu.
B. thấp. D. rất thấp. C. trung bình.
Trung Quốc 14723 10500 Nhật Bản 4975 39539 Hoa Kỳ 20937 63544 EU 15276 34115
Câu 7. Hiện nay, châu Âu có tỉ lệ dân thành thị ở mức: A. cao. Câu 8. Số dân của châu Âu đứng thứ tư trên thế giới sau A. châu Á, châu Phi và châu Đại Dương. B. châu Á, châu Phi và châu Mỹ. C. châu Phi, châu Mỹ và châu Đại Dương. D. châu Á, châu Mỹ và châu Đại Dương. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Trình bày đặc điểm địa hình miền núi ở châu Âu. Câu 2 (1,0 điểm). Trình bày thực trạng và giải pháp bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu. Câu 3 (0,5 điểm). Cho bảng số liệu sau về GDP và GDP/người của các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới năm 2020 Chỉ số GDP (tỉ USD) GDP/người (USD/năm)
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy chứng minh Liên minh châu Âu là một trong những trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
Bài làm:
1 2 4 5 6 7 8
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (2,0 điểm) 3 Câu Đáp án
II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
ĐỀ B
B. Á - Âu. D. Bắc Mĩ.
B. I-ta-li-a. D. Ban-căng.
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất, rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1. Châu Âu thuộc lục địa A. Phi. C. Nam Mĩ. Câu 2. Bán đảo nào trong các bán đảo dưới đây nằm ở Bắc Âu? A. l-bê-rích. C. Xcan-đi-na-vi. Câu 3. Châu Âu tiếp giáp với các biển và đại dương nào? A. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
D. Bắc Âu. C. Nam Âu. B. Đông Âu.
C. trung bình. D. rất thấp. B. thấp.
Trung Quốc 14723 10500 Nhật Bản 4975 39539 Hoa Kỳ 20937 63544 EU 15276 34115
B. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. C. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải. D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. Câu 4. Khu vực địa hình chiếm diện tích lớn nhất ở châu Âu là A. đồng bằng. B. núi già. C. núi trẻ. D. cao nguyên. Câu 5. Ở châu Âu khu vực nào sau đây thuộc đới lạnh? A. Tây Âu. Câu 6. Các khu vực có khí hậu ôn đới lục địa là A. ba bán đảo ở khu vực Nam Âu. B. các đảo, quần đảo và một dải hẹp dọc theo duyên hải phía bắc châu lục. C. rìa phía tây bán đảo Xcan-đi-na-vi và Tây Âu. D. trung tâm lục địa và khu vực dãy U-ran. Câu 7. Hiện nay, châu Âu có tỉ lệ dân thành thị ở mức: A. cao. Câu 8. Số dân của châu Âu đứng thứ tư trên thế giới sau A. châu Á, châu Phi và châu Đại Dương. B. châu Á, châu Phi và châu Mỹ. C. châu Phi, châu Mỹ và châu Đại Dương. D. châu Á, châu Mỹ và châu Đại Dương. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Trình bày đặc điểm địa hình miền núi ở châu Âu. Câu 2 (1,0 điểm). Trình bày thực trạng và giải pháp bảo vệ môi trường nước ở châu Âu. Câu 3 (0,5 điểm). Cho bảng số liệu sau về GDP và GDP/người của các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới năm 2020 Chỉ số GDP (tỉ USD) GDP/người (USD/năm)
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy chứng minh Liên minh châu Âu là một trong những trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
Bài làm:
1 2 4 5 6 7 8
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (2,0 điểm) 3 Câu Đáp án
5. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ)
I. TRẮC NGHIỆM (2 Đ)
Câu 1 Đáp án D 2 D 3 B 4 D 5 B 6 B 7 D 8 A
II. TỰ LUẬN (3 Đ)
Mã đề A.
Điểm
1.5
Câu 1 (1.5 đ)
0.25 0.25
0.25 0.25 0.25
0.25
Đáp án Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia ở Đông Nam Á. - Tín ngưỡng – tôn giáo: + Tiểu thừa được truyền bá và phổ biến ở Đông Nam Á. + Hồi giáo cũng theo chân thương nhân Ả Rập, Ấn Độ du nhập vào Đông Nam Á trong thời kì này. - Chữ viết- văn học : + Nhiều nước ở Đông Nam Á đã sáng tạo ra chữ viết riêng của mình( chữ Thái, chữ Lào, chữ Nôm…). + Dòng văn học viết xuất hiện và phát triển nhanh với nhiều tác phẩm nổi tiếng. - Kiến trúc- điêu khắc: + Đây là thời kì mà nhiều công trình kiến trúc- điêu khắc như đền, chùa, tháp kì vĩ được xây dựng. + Đền Ăng-co(Cam-pu-chia), chùa Vàng(Mi-an-ma)…thể hiện sự ảnh hưởng , chi phối của tín ngưỡng, tôn giáo đến đời sống văn hóa, tinh thần phong phú của người dân Đông Nam Á.
2(1.5đ) Những biểu hiện nổi bật về sự phát triển kinh tế thời Minh 1.5
a. (1d)
1.0
0.25 0.5
0.25
- Thanh. - Nông nghiệp: Có những tiến bộ về kĩ thuật gieo trồng. - Diện tích trồng trọt vượt xa các thời trước, sản lượng lương thực tăng nhiều,... -Thủ công nghiệp: Hình thành những xưởng thủ công tương đối lớn, nhiều nhân công, sản phẩm đa dạng.-Nghề làm đồ sứ đạt đến độ tinh xảo, nhiều xưởng dệt lớn, chuyên môn hoá cao xuất hiện.- Đã đóng được những loại thuyền lớn. -Thương nghiệp: Nhiều thành thị phồn thịnh: Bắc Kinh, Nam Kinh,...-Nhiều thương cảng lớn: Quảng Châu, Phúc Kiến,... trở thành những trung tâm buôn bán sầm uất - nơi giao thương với các nước Đông Nam Á, Ấn Độ,...
0.5
b. (0.5đ)
- Thương nghiệp phát triển mạnh mẽ và bắt đầu có dấu hiệu tách ra khỏi nông nghiệp.-Việc buôn bán, giao thương giữa các quốc gia được đẩy mạnh, cùng với đó là sự xuất hiện của các thành thị lớn.-“Con đường tơ lụa” vẫn phát triển trong thời gian này. => Sự phát triển của thương nghiệp đã tạo điều kiện cho mầm mống tư bản chủ nghĩa xuất hiện nhưng còn nhỏ bé, chưa đủ sức chi phối mạnh mẽ đối với nền kinh tế - xã hội Trung Quốc.
II. TỰ LUẬN (3 Đ) Mã đề B.
Đáp án Điểm
Câu 1 (1.5 đ)
Đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu. - Đặc điểm của lãnh địa phong kiến : + Là đơn vị kinh tế, chính trị… + Khu đất rộng lớn thuộc sở hữu của LC…. + Mỗi lãnh địa có quân đội… +Lãnh chúa sống bằng việc bóc lột…. + Kinh tế chủ đạo… - Quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu. + Lãnh chúa như một “ ông vua con”… + Nông nô phải nộp tô, thuế … 1.0 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.5 0.25 0.25
1.0
2.a (1.0 đ)
0,25
0,5
0,25
Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...). - Nho giáo đã đưa Trung Quốc bước vào thời kì thịnh trị, nhưng cũng chính nho giáo kìm hãm sự phát triển của khoa học kĩ thuật. - Các thành tựu văn-sử học của Trung Quốc không chỉ ảnh hưởng trong nước mà còn ảnh hưởng đến nhiều quốc gia trong khu vực. Để lại giá trị cao đến tận ngày nay. - Kiến trúc: Ảnh hưởng đến nhiều quốc gia trong khu vực. Nhiều công trình, tác phẩm còn tồn tại đến ngày nay.
2. b (0.5 đ)
0.5 0.25 0.25
Việc sáng tạo ra chữ viết riêng của nhiều quốc gia Đông Nam Á có ý nghĩa với cuộc sống: - Sự ra đời của chữ viết sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành văn hóa khác (ví dụ: văn học, sử học…). - Tạo điều kiện cho sự phát triển của văn hóa các quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn sau.
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 7 ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐỀ A
C
B
C
D
A
D
A
B
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1 (1,5đ)
0,5 0,5
0,5
0,5
2 (1,0đ)
- Địa hình miền núi bao gồm núi già và núi trẻ. + Khu vực núi già nằm ở phía Bắc và vùng trung tâm, chủ yếu là núi trung bình và núi thấp với đỉnh tròn, sườn thoải (D.Xcan - Đi- na- vi) + Khu vực núi trẻ tập trung ở phía nam, phần lớn các núi có độ cao trung bình dưới 2000m, với những đỉnh cao, nhọn bên cạnh những thung lũng sâu (dãy An - Pơ, dãy Các- Pát…) - Thực trạng + Trước đây: Ô nhiễm không khí ở châu Âu đang ở mức đáng báo động.
0,5
0,25
3 (0,5đ)
0,25
+ Hiện nay: Đã được cải thiện đáng kể. - Giải pháp + Về chính sách: Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển; Đánh thuế nhiên liệu có hàm lượng các-bon cao. + Về công nghệ: Đầu tư vào công nghệ xanh, sử dụng công nghệ tái tạo; sử dụng phương tiện giao thông: Giảm lượng xe lưu thông trong thành phố, sử dụng phương tiện công cộng,… (tuỳ vào trả lời của HS mà GV ghi điểm hợp lý.) - Là trung tâm có tổng mức GDP cao thứ hai của thế giới (chỉ sau Hoa Kỳ) - Thu nhập bình quân/người đạt mức cao (34115USD/người/năm: chỉ sau Hoa Kỳ và Nhật Bản)
ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. 2
Câu
1
3
4
5
6
7
8
ĐA
B
C
C
A
D
D
A
B
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1 (1,5đ)
0,5 0,5
0,5
0,5
2 (1,0đ)
0,5
- Địa hình miền núi bao gồm núi già và núi trẻ. + Khu vực núi già nằm ở phía Bắc và vùng trung tâm, chủ yếu là núi trung bình và núi thấp với đỉnh tròn, sườn thoải (D.Xcan - Đi- na- vi) + Khu vực núi trẻ tập trung ở phía nam, phần lớn các núi có độ cao trung bình dưới 2000m, với những đỉnh cao, nhọn bên cạnh những thung lũng sâu (dãy An - Pơ, dãy Các- Pát…) - Thực trạng + Trước đây: môi trường nước ở châu Âu ô nhiễm ở mức đáng báo động. + Hiện nay: Đã được cải thiện đáng kể. - Giải pháp + Về chính sách : Tăng cường kiểm soát đầu ra của các nguồn rác thải, hóa chất độc hại từ sản xuất nông nghiệp. Nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường nước… + Về công nghệ: Đảm bảo việc xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trước khi thải ra môi trường.
- Kiểm soát và xử lí các nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế
biển( vận tải, du lịch, đánh bắt hải sản..).
0,25
3 (0,5đ)
0,25
(tuỳ vào trả lời của HS mà GV ghi điểm hợp lý.) - Là trung tâm có tổng mức GDP cao thứ hai của thế giới (chỉ sau Hoa Kỳ) - Thu nhập bình quân/người đạt mức cao (34115USD/người/năm: chỉ sau Hoa Kỳ và Nhật Bản)