SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
(Đề có 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Địa lí – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1. Sự tương phản giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển được thể hiện rõ nhất ở
A. thành phần chủng tộc và tôn giáo. C. trình độ phát triển kinh tế - xã hội. B. quy mô dân số và cơ cấu dân số. D. điều kiện tự nhiên và xã hội.
Câu 2. Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đến
A. sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế. B. sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau. C. các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn. D. ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền kinh tế.
C. già và đông hơn. D. già và ít hơn.
C. OPEC. D. APEC.
Câu 3. So với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển có dân số B. trẻ và ít hơn. A. trẻ và đông hơn. Câu 4. Việt Nam không là thành viên của tổ chức nào sau đây? B. WTO. A. ASEAN. Câu 5. Biểu hiện rõ nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu là
A. núi lửa hình thành ở nhiều nơi. C. tầng ôzôn mỏng dần. B. xuất hiện nhiều động đất. D. nhiệt độ Trái Đất tăng.
Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng đô thị hóa tự phát ở khu vực Mĩ La-tinh là do
A. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển mạnh. B. dân nghèo không có ruộng ra thành phố tìm việc làm. C. công cuộc cải cách ruộng đất diễn ra rất triệt để. D. chính sách đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn.
Câu 7. Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
A. quá trình thực hiện đổi mới công nghệ. B. đưa lực lượng sản xuất vào nền sản xuất đại cơ khí. C. đưa lực lượng sản xuất vào quá trình tự động hóa. D. xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
Câu 8. Cơ hội của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển là
A. nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, lạc hậu. B. gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên, môi trường. C. tự do hóa thương mại được mở rộng và phát triển. D. bị áp đặt lối sống và văn hóa của các siêu cường kinh tế.
Câu 9. Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do A. nhập cư và tỉ suất tử thô rất thấp. C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao. B. quy mô dân số đông nhất thế giới. D. tỉ suất gia tăng cơ giới rất lớn.
Câu 10. Ý nào sau đây biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?
A. Giáp với nhiều biển và đại dương. C. Có đường chí tuyến chạy qua. B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á, Âu, Phi. D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới.
1
Câu 11. Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MĨ LA TINH QUA CÁC NĂM.
Qua biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng GDP của Mĩ La Tinh qua các năm trên?
A. Tốc độ tăng không ổn định. C. Có xu hướng tăng liên tục. B. Có xu hướng giảm liên tục. D. Tốc độ tăng rất ổn định.
Câu 12. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM 2017
(Đơn vị: %)
Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế
Nhóm nước Nông – lâm – ngư nghiệp Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ
Thu nhập cao 1,4 24,2 74,4
Thu nhập trung bình 8,7 34,1 57,2
Thu nhập thấp 28,9 28,6 42,5
D. Đường. C. Miền. B. Cột.
(Nguồn:Tài liệu cập nhật một số thông tin số liệu trong SGK môn địa lí –NXB Giáo dục Việt Nam) Để thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của các nhóm nước năm 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Tròn. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13. (4,0 điểm)
Trình bày biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả và giải pháp của suy giảm đa dạng sinh vật trên thế giới?
Câu 14. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI, NĂM 2017
(triệu thùng/ngày)
Khu vực Tây Nam Á Trung Á Đông Âu
Lượng dầu thô khai thác 31,5 2,9 11,3
Lượng dầu thô tiêu dùng 9,1 1,4 5,0
(Nguồn:Tài liệu cập nhật một số thông tin số liệu trong SGK môn địa lí –NXB Giáo dục Việt Nam)
a) Hãy tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng năm 2017 của một số khu vực trên. b) Rút ra nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á.
-------- Hết --------
2