intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy

  1. TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TỔ: CÁC MÔN HỌC LỰA CHỌN NĂM HỌC: 2022-2023 Môn: HÓA HỌC - Lớp: 10 Tuần: 11 Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề Mã đề 101 Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: ............................. Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất (HS được sử dụng máy tính bỏ túi và không được sử dụng bảng tuần hoàn các NTHH) (Cho biết: O=16, Zn=65, Fe=56, Ca=40, Mg=24, Na=23, Al=27, Cu=64, S=32, C=12, H=1, Cl=35,5, N=14, K=29) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7điểm)- Thời gian làm bài: 30 phút. Câu 1: Boron (B) là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết thương, điều hòa nội tiết sinh dục, chống viêm khớp,... Do ngọn lửa cháy có màu lục đặc biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron (B) (z =5). Vị trí của boron trong BTH các NTHH là: A. chu kì 3, nhóm IIIA. B. chu kì 3, nhóm VIA. C. chu kì 2, nhóm IIIA. D. chu kì 2, nhóm VA. Câu 2: Từ kết quả nào trong thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử (thí nghiệm bắn phá lá vàng mỏng bằng các hạt α ), để rút ra kết luận: “Nguyên tử phải có phần mang điện tích dương có khối lượng lớn và có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử”? A. Hầu hết các hạt a đều xuyên thẳng. B. Một số rất ít hạt a bị bật lại phía sau. C. Một số rất ít hạt a đi lệch hướng ban đầu. D. Một số rất ít hạt α bị bật lại phía sau hoặc đi lệch hướng ban đầu. Câu 3: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về đồng vị? A. Những phân tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau. B. Những chất có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau. C. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau. D. Những ion có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt electron là đồng vị của nhau. Câu 4: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và A. mang điện tích âm. B. mang điện tích dương. C. không mang điện. D. có thể mang điện hoặc không mang điện. Câu 5: Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính.... Biết nguyên tử Fluorine (F) có Z = 9. Số electron trong Fluorine (F) là A. 9. B. 8. C. 7. D. 6. Câu 6: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay có A. 8 chu kì. B. 18 nhóm. C. 16 cột. D. 18 cột. Câu 7: Hình dạng của orbital nguyên tử (AO) p là A. hình số tám. B. hình cầu. C. hình tròn. D. hình số tám nổi. Trang 1/5 - Mã đề 101
  2. Câu 8: Protium, deuterium, tritium thuộc cùng nguyên tố hydrogen vì chúng có cùng A. số proton. B. số neutron. C. số khối. D. số hạt cơ bản. Câu 9: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là: A. 2, 6, 10, 14. B. 2, 6, 8, 18. C. 2, 4, 6, 8. D. 2, 8, 18, 32. 12 Câu 10: Có 3 nguyên tử 6 X, 14 7 Y, 14 Z. Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố 6 A. X, Y, Z. B. Y, Z. C. X. Z. D. X, Y. Câu 11: Phát biểu nào sai khi nói về neutron? A. Không mang điện. B. Có khối lượng bằng khối lượng proton. C. Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron. D. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử. Câu 12: Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố sau: X: 1s22s22p63s23p1 Y: 1s22s22p63s23p64s2 Z: 1s22s22p63s23p6 Nguyên tố nào là kim loại? A. X và Y. B. X. C. Y. D. Z. Câu 13: Số phương pháp học tập nhằm phát triển năng lực hóa học trong số các phương pháp sau: (1) Phương pháp tìm hiểu lí thuyết; (2) Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm; (3) Phương pháp luyện tập, ôn tập; (4) Phương pháp học tập trải nghiệm. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm. B. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron. C. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân. D. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. Câu 15: Cho các nội dung sau: (1) Thành phần, cấu trúc của chất. (2) Tính chất và sự biến đổi của chất. (3) Ứng dụng của chất. (4) Sự nảy mầm của hạt. Đối tượng nghiên cứu của hóa học gồm những nội dung sau: A. ( 1), (2). B. (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (3), (4). Câu 16: Thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng là 1s2s2p3s3p4s3d ... Cấu hình electron nào sau đây viết sai? A. 1s22s22p63s23p63d34s2. B. 1s22s22p63s23p64s1. C. 1s22s22p5. D. 1s22s22p63s23p64s24p5. Câu 17: Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng? A. Electron, m ≈1 amu, q= −1. B. Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0. C. Proton, m ≈ 1 amu, q= −1. D. Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1. Trang 2/5 - Mã đề 101
  3. Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 proton, 16 electron, 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu: A. B. . C. D. . Câu 19: Quan sát hình 2.6, hãy cho biết nhận xét nào sao đây là sai? A. đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính hạt nhân khoảng 10000 lần. B. đường kính hạt nhân lớn hơn đường kính nguyên tử khoảng 10000 lần. C. đường kính hạt nhân nhỏ hơn đường kính nguyên tử khoảng 10000 lần. D. tỉ lệ giữa đường kính nguyên tử và đường kính hạt nhân là 10 4. Câu 20: Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng theo nguyên lí Pauli? A. . B. . C. . D. . Câu 21: Hiện tượng vật lí là A. Hiện tượng chất bến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. B. Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. C. Hòa tan nước muối. D. Đốt cháy KMnO4. Câu 22: Khối lượng nguyên tử bằng: A. tổng khối lượng của proton và electron. B. tổng khối lượng của proton, neutron và electron có trong nguyên tử. C. tổng số hạt proton và tổng số hạt neutron. D. tổng khối lượng của các hạt neutron và electron. Câu 23: Cho các phát biểu sau: (1) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. (2) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. (3) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron. (4) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 24: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron. B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron. C. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron. D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. Câu 25: Chọn câu trả lời đúng nhất. Để sát trùng lên da khi bị thương có thể dùng: A. H2SO4 đặc. B. Cồn clo. C. dung dịch clo. D. Cồn iốt. Câu 26: Cho mô hình cấu tạo của nguyên tử Nitrogen có 7 electron ở lớp vỏ. Điện tích hạt nhân của Nitrogen là: Trang 3/5 - Mã đề 101
  4. A. 7+. B. 8. C. 7. D. 8+. Câu 27: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử potassium K (Z = 19)? A. 1s22s22p63s23p53d14s1. B. 1s22s22p63s23p63d1. 2 3 5 2 6 1 C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s . D. 1s22s22p63s23p64s1. Câu 28: Năm 1871, Mendeleev công bố dạng mới của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, những nguyên tố như thế nào được xếp thành một cột? A. có số electron bằng nhau. B. có số hiệu nguyên tử tăng dần. C. có tính chất tương tự nhau. D. có số electron hóa trị bằng nhau. -II. PHẦN TỰ LUẬN (4 câu, 3,0 điểm) Câu 29: (1,0 điểm) Cấu hình electron của: Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s2 Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p5 Cho biết: a) Mỗi nguyên tử X, Y chứa bao nhiêu electron b) Số hiệu nguyên tử của X và Y. c) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất? d) X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm. Câu 30: (1,0 điểm) Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 18. Hãy xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn và giải thích? Câu 31: (0,5 điểm) Dựa vào phổ khối lượng của Zirconium thu được khối lượng nguyên tử và thành phần phần trăm các đồng vị của Zirconium như sau: 90 91 92 94 96 Đồng vị Zr Zr Zr Zr Zr Khối lượng nguyên tử 89,90 90,90 91,90 93,90 95,90 5 6 5 6 8 Thành phần phần 51,45 11,22 17,15 17,38 2,80 trăm (%) Dựa vào bảng dữ liệu trên, tính nguyên tử khối trung bình của Zirconium. Câu 32: (0,5 điểm) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2 np 4 . Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hydro, X chiếm 94,12% khối lượng. Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất ? Trang 4/5 - Mã đề 101
  5. Cho biết số hiệu nguyên tử (Z): H = 1, Li = 3, C = 6, O = 8, F = 9, Na = 11, Mg = 12, Al = 13, P = 15, S = 16, Cl = 17, K = 19, Ca = 20) ------------------ Hết --------------------------------------------------------------- Trang 5/5 - Mã đề 101
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2