PHÒNG GD & ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG TH&THCS XÃ SAM MỨN
Đề 1- Mã đề 01
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Lịch sử và Địa lí 6 (địa lí)
Năm học: 2023-2024
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:………………………................ Lớp:……………. Điểm:……
Nhận xét:……………………………………………………………………
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM. (2,0 điểm)
Lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất điền vào bảng dưới đây.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
Câu 1. Trên bản đồ, đối tượng địa lí nào sau đây được thể hiện bằng kí hiệu đường?
A. Sân bay. B. cảng biển.
C. nhà máy thủy điện. D. biên giới quốc gia.
Câu 2. Đường kinh tuyến gốc 006đi qua đài thiên văn Grin-uýt thuộc quốc gia nào sau đây?
A. Anh. B. Bồ Đào Nha.
C. Đức. D. Tây Ban Nha.
Câu 3. Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là đường
A. vĩ tuyến. B. xích đạo.
C. kinh tuyến. D. đường chuyển ngày quốc tế.
Câu 4. Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết
A. mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách trên thực địa.
B. bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu phần trăm so với khoảng cách trên thực địa.
C. khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu so với kích thước thật trên Trái
Đất.
D. khoảng cách trên bản đồ đã phóng to bao nhiêu so với kích thước thật trên Trái Đất.
Câu 5. Để xác định phương hướng trên bản đồ ta cần dựa vào các yếu tố nào sau đây?
A. Tỉ lệ bản đồ, các đường vĩ tuyến. B. các đường kinh tuyến, vĩ tuyến.
C. Tỉ lệ bản đồ, các đường kinh tuyến. D. Kí hiệu, các đường kinh tuyến.
Câu 6. Độ dài bán kính của Trái đất tại xích đạo là bao nhiêu km?
A. 6052 km. B. 6378 km.
C. 71492 km. D. 2439 km.
Câu 7. Khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày đêm luân phiên là do
A. Trái Đất có hình bầu dục tự quay quanh trục.
B. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời.
C. hoạt động chiếu sáng của Mặt Trời.
D. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục liên tục từ Tây sang Đông.
Câu 8: Lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực giờ thứ mấy?
A. Thứ 7. B. Thứ 8.
C. Thứ 9. D. Thứ 10.
II. TỰ LUẬN. (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
a. Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất.
b. Khoảng cách thực tế từ thành phố A đến thành phố B là 50km, biết tỉ lệ bản đồ đó là
1:500.000. Tính khoảng cách trên bản đồ từ điểm A đến điểm B?
Câu 2. (1,0 điểm) Tìm tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D trên hình sau.
( Kinh tuyến gốc )
200 100 00 100 200 300 400
BÀI LÀM.
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM
A
C
D B
00 ( xích đạo)
200
300
100
200
100
C
Trường TH&THCS xã Sam Mứn
Đề 1
(Mã đề 01)
KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Môn: Lịch sử và Địa lí (Phân môn địa lí) 6
Năm học: 2023-2024
I. Phần trắc nghiệm. (2 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu12345678
Đáp án D A C A B B D A
II. Phần tự luận. (3 điểm)
Câu Đáp án Điểm
1
(2,0 điểm)
a. - Trái Đất dạng khối cầu nên lúc nào cũng chỉ được Mặt
trời chiếu sáng một nửa.
- Nửa được chiếu sáng là ngày còn nửa trong bóng tối là đêm.
- Do sự chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang
đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt ngày
đêm luân phiên nhau.
b. Áp dụng công thức:
Khoảng cách trên bản đồ = khoảng cách trên thực tế x tỉ lệ bản
đồ =50 x 1/500.000 = 10 cm
0,5
0,5
0,5
0,5
2
(1 điểm)
Tọa độ địa lí:
A (200B, 100T); B (200N 400Đ); C (100B 300Đ); B (200N 100T)
1