PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PTDTBT THCS XÃ MƯỜNG NHÀ
Đề chính thức
Mã đề: 01
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 – 2024
Môn: KHXH (Địa lí) Lớp: 9
(Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ................................................................................. Lớp: ...... Điểm...................................
Nhận xét của giáo viên:…………………………………………………………………………………...…
ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm (1,5 điểm): Chọn phương án trả lời đúng nhất điền vào bảng sau:
Câu123456
Trả lời
1. Trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất?
A. Hà nội B. Hải Phòng C. Cân Thơ D. Đà Nẵng
2. Ngành nào dưới đây không phải
ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?
A. Khai thác nhiên liệu B. Dệt may C. Điện D. Hóa chất
3. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước taZ?
A. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh. B. Tỉ lệ thất nghiệp ở mức thấp và có xu hướng ngày càng giảm.
C. Chủ yếu là lao động có trình độ và sức khỏe tốt. D. Lao động ở nông thôn chiếm tỉ lệ nhỏ.
4. sản lượng thủy sản nước ta tăng liên tục qua các năm 2014 đạt
A. 6333,2 nghìn tấn B. 5142,7nghìn tấn C. 6954,5nghìn tấn D. 6988,5 nghìn tấn
5. Cơ sở quan trọng để ngành khai thác nhiên liệu nước ta trở thành ngành công nghiệp trọng điểm là do
A. có nguồn khoáng sản nhiên liệu trữ lượng lớn, phân bố tập trung. B. có nguồn nguyên liệu sẵn có lớn.
C. nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích phát triển D. dựa trên ưu thế về nguồn lao động giá rẻ.
6. Nước ta xây dựng được nhiều nhà máy thủy điện lớn do
A. có thị trường tiêu thụ rộng lớn B. có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ
C. có lượng mưa lớn và tập trung theo mùa. D. có nhiều sông lớn chảy trên miền địa hình đồi núi.
II. Phần tự luận (3,5 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta. Cho biết tình hình phát triển và phân bố
ngành chăn nuôi.
Câu 2 ( 1,5 điểm): Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000- 2014
(Đơn vị %)
Năm
Thành phần kinh tế 2000 2005 2010 2014
Nhà nước 11,7 11,6 10,4 10,4
Ngoài nhà nước 87,3 85,8 86,1 85,7
Có vốn đầu tư nước ngoài 1,0 2,6 3,5 3,9
Dựa vào bảng số liệu trên, vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi về cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước
ta giai đoạn 2000- 2014 và rút ra nhận xét.
BÀI LÀM
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PTDTBT THCS XÃ MƯỜNG NHÀ
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
Đề chính thức
Mã đề: 01
Năm học: 2023-2024
Môn: KHXH (Địa lí) Lớp:9
I. Phần trắc nghiệm ( 1,5 điểm) - Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án đúng A D A A A D
II. Phần tự luận ( 3,5 điểm)
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
2 điểm
* Ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt ẩm phong phú làm cho cây
cối xanh tốt quanh năm, sinh trưởng nhanh, thể trồng từ 2 đến 3 vụ rau,
màu trong năm; cơ cấu cây trồng vật nuôi đa dạng
+ Khí hậu phân hóa theo chiều bắc-nam, theo mùa theo độ cao làm cho
cấu mùa vụ cây trồng cũng khác nhau giữa các vùng. vùng núi
nước ta trồng được cả các loại cây cận nhiệt và ôn đới.
- Khó khăn:
+ Nhiều thiên tai xảy ra (bão,lũ, hạn hán, gió tây khô nóng, sương muối…)
gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp
+ Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh, nấm mốc phát
triển gây hại cho cây trồng, vật nuôi.
* Tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi
- Chăn nuôi đang chiếm tỉ trọng ngày càng lớn. Chăn nuôi theo hướng công
nghiệp đang được mở rộng ở nhiều địa phương.
- Trâu được nuôi chủ yếu lấy sức kéo, nuôi nhiều nhất trung du miền núi
BB, Bắc Trung Bộ. chủ yếu để lấy thịt sữa đang được nuôi phát
triển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, ven thành phố lớn và các cao nguyên.
- Nuôi lợn tập trung các vùng nhiều hoa màu lương thực hoặc nơi đông
dân như ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long. Chăn nuôi gia cầm tập trung ở
các đồng bằng.
0.25
0.25
0.25
0.25
0,5
0.25
0.25
Câu 2
1.5
điểm
* Vẽ biểu đồ miền: đúng, đẹp, tên biểu đồ chú giải. (thiếu tên, chú
giải trừ 0,25đ)
* Nhận xét:
- cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn
2000- 2014 đang có sự thay đổi theo hướng sau:
+ Giảm tỉ trọng thành phần nhà nước: giảm 1,3%
+ Giảm tỉ trọng thành phần ngoài nhà nước: giảm 1,6%
+ Tăng tỉ trọng thành phần có vốn đầu tư nước ngoài: tăng 2,9%
0.75
0.25
0.25
0.25