SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI
TỞ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: Ngữ văn 11
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao
đề
(Đề có 01 trang)
Họ tên : ...........................................................Lớp : ...........
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm). Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới:
Chúng ta đoàn áo vải
Sống cuộc đời rừng núi bấy nay.
Đồng xanh ta thiếu đất cày.
Nghe rừng lắm đất lên đây với rừng
Tháng ngày ta góp sức chung.
Vun từng luống đất cuốc từng gốc cây.
Đường xa ta tới đây
Trên đồi cây khát nắng.
Giữa hai dòng suối vắng.
Đoàn ta vui cấy cày.
Bàn tay lao động
Ta gieo sự sống
Trên từng đất khô.
Bàn tay cần cù.
Mặc dù nắng cháy
Khoai trồng thắm rẫy
Lúa cấy xanh rừng.
Hết khoai ta lại gieo vừng.
Không cho đất nghỉ, không ngừng tay ta.
[…]Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
(Trích Bài ca vỡ đất, Hoàng Trung Thông, Tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2000)
Câu 1. Đoạn trích được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Chỉ ra những từ chỉ hoạt động lao động sản xuất trong đoạn thơ trên.
Câu 3. Những dòng thơ sau giúp anh/chị hiểu gì về vai trò của con người trong lao động ?
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
Câu 4. Anh/Chị có nhận xét gì về tinh thần lao động được thể hiện trong đoạn thơ trên?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Anh/ Chị hãy viết một đoạn n (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ
của bản thân về sự cần thiết phải có tính cần cù trong học tâp, lao động.
Câu 2. (5.0 điểm) Cảm nhận của em về tâm sự của nhận vật trữ tình trong 4 câu thơ đầu
bài thơ Tự tình của Hồ Xuân Hương
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn
Mã đề 01
(Trích Tự tình II, Hồ Xuân Hương, Ngữ văn 11, Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017,
tr. 19)
SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUÀI TỞ
KIỂM TRA GIŨA KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn, lớp 11
(Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 04 trang)
Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 3,0
1Thể thơ tự do.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh không trả lời đúng thể thơ tự do: không cho điểm.
0,75
2Những từ chỉ hoạt động lao động sản xuất: vun, cuốc, cấy, cày, gieo.
Hướng dẫn chấm:
- Trả lời như đáp án (4-5 từ): 0,75 điểm.
- Nếu HS trả lời 3 trong 5 từ: 0,5 điểm.
- Nếu HS trả lời 1-2 trong 5 từ: 0,25 điểm.
0,75
3Vai trò của con người trong lao động : con người vai trò to lớn
người trong công cuộc cải tạo và chinh phục thiên nhiên, tạo ra những
thành quả vật chất và tinh thần cho xã hội.
Hướng dẫn chấm:
- Trả lời như đáp án : 1,0 điểm.
1,0
4Tinh thần lao động thể hiện trong đoạn trích: cần cù, hăng say; không
ngừng sáng tạo trong công cuộc cải tạo thiên nhiên, phục vụ cuộc
sống của con người.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời đúng 1 trong 2 ý : 0,25 điểm.
- Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm
bảo được ý chính.
0,5
II LÀM VĂN 7,0
1 Sự cn thiết phải có nh cần cù trong lao đng học tập. 2,0
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng -
phân - hp, móc ch hoặc song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy ng về sự cn thiết phải tính cần cù trong lao động
học tập.
0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh thể la chn các thao tác lập lun phù hợp để trin
khai vn đ ngh lun theo nhiu ch nhưng phải làm rõ v ý
nghĩa ca ngh lc trong cuc sng. Có th trin khai theo hưng:
- Cần cù gì?
- Tính cần cù giúp con ngưi luôn hoàn thành tt mọi
ng việc đưc giao, d dàng đt đưc thành công; giúp
con ngưi vưt qua mi khó khăn, th thách; kiên trì
ng tạo th hiện bản lĩnh trong hc tập và lao đng.
Ngưi có đc tính cần cù luôn đưc mi ngưi yêu
mến, tin tưng
Hưng dn chm:
- Trình y đy đủ 2 ý; Lp luận cht chẽ, thuyết phc: lí l xác
đáng; dẫn chng tiêu biu, phù hợp; kết hp nhun nhuyn gia
lí l và dn chng (0,75 đim).
- Trình bày đy đ 2 ý song lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết
phục: l xác đáng nhưng kng dẫn chứng hoặc dẫn chứng
không tiêu biểu (0,5 điểm).
- Ý cạn; lập luận kng chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lkhông c
đáng, không ln quan mật thiết đến vn đề nghị luận, không có
dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm).
Hc sinh có th bày t suy nghĩ, quan đim riêng nhưng phi
phù hp với chun mc đo đức và pháp lut.
0,75
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
ng dẫn chấm:
- Kng cho điểm nếu bài làm q nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
0,25
e. Sáng tạo
Th hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; ch diễn đạt
mới mẻ.
ng dẫn chm: Học sinh huy động đưc kiến thc và tri
0,5
nghiệm ca bản thân để bàn luận v tư ởng đạo ; cách nhìn
riêng, mới mẻ về vấn đề nghị luận; ng to trong viết câu, dựng
đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
2 Phân tích 4 câu thơ đầu bài thơ Tự t)nh II của HY Xuân Hương. 5,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Nội dung và nghệ thuật của 4 câu thơ đầu trong bài Tự Tình II.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm.
0,5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lẽ dẫn chứng; đảm bảo
các yêu cầu sau:
* Giới thiệu ki qt về tác giHồ Xuân Hương, bài thơ Tự tình II và
đoạn trích.
Hướng dẫn chấm: Phần giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác
phẩm, đoạn trích: 0,25 điểm.
0,5
- Đoạn thơ thhiện hoàn cnh và bi kịch về tình dun ca nhân vật tr
tình:
+ 2 câu đề: Nhân vật trữ tình hiện lên trong thời gian ( đêm khuya),
không gian (vắng vẻ với bước âm thanh dồn dập của tiếng trống
canh), tình cảnh trơ trọi, cô đơn, bẽ bàng.
+ 2 câu thực: Tác giả tìm đến rượu để giải sầu, nhưng càng ý thức
rõ hơn về thực tại: Tuổi xuân sắp tàn mà tình duyên chưa trọn vvn.
- Nghệ thuật: Nghệ thuật đảo ngữ, đối lập, hình ảnh ẩn dụ,…
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm - 2,5 điểm.
- Phân tích đầy đủ nhưng ý chưa sâu hoặc phân tích sâu nhưng
chưa thật đầy đủ: 1,0 điểm - 1,75 điểm.
- Pn tích chưa đầy đủ hoặc chung chung, i: 0,25 điểm - 0,75
điểm.
2,5
* Đánh giá:
- Đoạn thơ thể hiện tâm s của Hồ Xuân Hương với nwi niềm buồn
tủi, phẫn uất cho duyên phận, muốn thoát khxi thực tại nhưng vẫn rơi
vào bi kịch. Đó còn là bi kịch của rất nhiều phụ nữ trong xã hội xưa.
- Nghệ thuật thơ Nôm độc đáo của HXH: thể thơ Đường luật, cách sử
dụng hình ảnh, từ ngữ giản dị, tinh tế, giàu sức biểu cảm.
-Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm.
0,5
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
- Kng cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi cnh tả, ngpháp.
0,25
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; cách diễn đạt mới
mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng luận văn học trong quá
trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác, với
thực tiễn đời sống để làm nổi bật vấn đề nghị luận; văn viết giàu hình
ảnh, cảm xúc.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
0,5
Tổng điểm 10,0