TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY
TỔ: Các môn học lựa chọn
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I.
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:............................................................... Lớp: ....................... Điểm: ..............
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (28 CÂU – 7 ĐIỂM)
Câu 1: Chức năng của kính hiển vi là
A. dùng để xác định khối lượng của một vật tủ sấy dùng để khử trùng làm khô các dụng cụ
thí nghiệm.
B. dùng để quan sát những vật kích thước nhỏ n virus, nguyên tử, phân tử mắt
thường không nhìn thấy được.
C. dùng để cầm tay quan sát các vật có kích thước nhỏ.
D. dùng để tách riêng các thành phần có tỉ trọng khác nhau trong một dung dịch.
Câu 2: Cho biết hìnhnh bên
tả phân tử nào?
A. Protein. B. DNA. C. Saccharose. D. Phospholipid.
Câu 3: Khi nói về lipid, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Lipid là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(2) Lipid là chất dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.
(3) Lipid được chia thành hai loại là lipid đơn giản và lipid phức tạp tùy theo số lượng nguyên
tử carbon có trong các acid béo.
(4) Vitamin A, D, E, K là các vitamin tan trong dầu.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 4: Điều nào dưới đây là sai khi nói về tế bào ?
A. Được cấu tạo từ các mô.
B. Là đơn vị chức năng của tế bào sống.
C. Là đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống.
D. Được cấu tạo từ các phân tử, đại phân tử và bào quan.
Câu 5: Khi nói về vai trò sinh học của nước đối với tế bào, bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1) Môi trường khuếch tán và hòa tan các chất.
(2) Cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể.
(3) Nguyên liệu tham gia phản ứng hóa sinh.
(4) Thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào.
(5) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Trang 1/4 - Mã đề 102
MÃ ĐỀ 102
Câu 6: Cấu tạo 1 phân tử DNA gồm những chất
A. bazơnitơ, H3PO4, đường C5H10O4.
B. bazơnitơ, H3PO4, đường C5H10O5.
C. amino acid, H3PO4, đường C5H10O5.
D. nhóm amin, nhóm cacboxyl, đường C5H10O5.
Câu 7: Ngành nào dưới đây được đánh giá là "ngành học của tương lai"?
A. Công nghệ sinh học. B. Quản lí tài nguyên rừng.
C. Chăn nuôi. D. Dược học.
Câu 8: Thành phần chiếm trọng lượng lớn nhất trong cơ thể sống là
A. nước. B. vitamin. C. chất hữu cơ. D. chất vô cơ.
Câu 9: Enzim amilaza phân hủy tinh bột thành glucose minh họa cho chức năng nào của
protein?
A. Bảo vệ. B. Điều hòa. C. Vận chuyển. D. Xúc tác.
Câu 10: Nguyên tố có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiều chất hữu
khác nhau là
A. hydrogen. B. oxygen. C. carbon. D. nitrogen.
Câu 11: Hình bên minh họa cho đặc điểm
nào của các cấp tổ chức sống?
A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. B. Khả năng tiến hóa.
C. Khả năng tự điều chỉnh. D. Hệ thống mở.
Câu 12: Phân tử nào sau đây là phân tử sinh học?
1. Carbohidrate.
2. Nước.
3. Protein.
4. Lipid.
5. Carotenoid.
6. Bạc nitrate.
A. 1, 3, 4, 6. B. 1, 3, 5, 6. C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 13: Những nghề nào sau đây thuộc ngành Y học?
A. Lập trình viên, nhân viên xét nghiệm. B. Bảo vệ, kĩ thuật viên, y tá.
C. Bác sĩ, y sĩ, y tá, công nhân. D. Y tá, y sĩ, bác sĩ, hộ lí.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các cấp độ tổ chức
sống?
A. Các cấp độ tổ chức sống được sắp xếp từ thấp đến cao dựa trên số lượng kích thước
của chúng.
Trang 2/4 - Mã đề 102
B. Tế bào là đơn vị cơ sở hình thành nên cơ thể sinh vật.
C. Tất cả các cấp độ tổ chức sống đều được hình thành từ các nguyên tử.
D. Tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.
Câu 15: Việc xác định được có khoảng 30 000 gen trong DNA của con người có sự hỗ trợ của
A. Pháp y. B. Tin sinh học.
C. Khoa học máy tính. D. Thống kê.
Câu 16: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của sinh học trong phát triển kinh tế?
A. Góp phần xây dựng chính sách môi trường.
B. Tạo ra những giống cây trồng và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao.
C. Đưa ra các biện pháp nhằm kiểm soát sự phát triển dân số cả về chất lượng và số lượng.
D. Cung cấp các kiến thức, công nghệ xử lí ô nhiễm và cải tạo môi trường.
Câu 17: Phân tử nào sau đây khác so với các phân tử còn lại?
A. Maltose. B. Steroid. C. Tinh bột. D. Glycogen.
Câu 18: Cấp độ tổ chức của thế giới sống là
A. các cấp tổ chức trên cơ thể. B. các đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống.
C. các cấp tổ chức dưới cơ thể. D. các đơn vị cấu tạo nên thế giới sống.
Câu 19: Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?
A. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.
B. Tế bào là đơn vị chức năng của sự sống.
C. Hầu hết các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 20: Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?
A. Lipid. B. Phospholipid. C. Steroid. D. mỡ.
Câu 21: Hoocmôn insulin do tuyến tụy tiết ra thể làm giảm lượng glucôzơ trong máu minh
họa cho chức năng nào của prôtêin?
A. Bảo vệ. B. Xúc tác. C. Vận chuyển. D. Điều hòa.
Câu 22: Có thể dùng phương pháp quan sát trong nghiên cứu nào sau đây?
A. Đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự nảy mầm của hạt.
B. Xác định hàm lượng đường trong máu.
C. Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người.
D. Thúc đẩy thanh long ra hoa trái vụ.
Câu 23: Theo phân chia cấp THPT lớp 10 các em sẽ được tìm hiểu lĩnh vực nào của sinh
học?
A. Di truyền học, tiến hóa và sinh thái học. B. Sinh học tế bào và sinh học vi sinh vật.
C. Di truyền học, tiến hóa. D. Sinh học cơ thể và sinh học tế bào.
Câu 24: Điểm giống nhau giữa DNA và protein là
1. được tổng hợp theo khuôn mẫu của ADN.
2. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
3. có tính đa dạng và đặc thù.
4. có khối lượng và kích thước bằng nhau.
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4.
Câu 25: Các nucleotide trong phân tử DNA khác nhau bởi
A. base. B. đường.
C. phosphoric acid. D. đường và phosphoric acid.
Câu 26: Carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi và đường đa dựa vào
Trang 3/4 - Mã đề 102
A. số lượng nguyên tử carbon có trong phân tử đường đó.
B. số lượng liên kết glycosidic giữa các đơn phân.
C. số lượng đơn phân có trong phân tử đường đó.
D. số lượng phân tử glucose có trong phân tử đường đó.
Câu 27: Các nguyên tố chủ yếu cấu thành nên protein là
A. C, H, O, Ca. B. C, H, O, P. C. C, H, O, N. D. C, H, O, S.
Câu 28: Hành động nào dưới đây của con người không có tác xấu đến sự phát triển bền vững?
A. Sử dụng năng lượng tái tạo thay cho năng lượng hóa thạch.
B. Săn bắn động vật hoang dã.
C. Chặt phá rừng, thải các chất khí vào bầu khí quyển.
D. Khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên.
II. TỰ LUẬN (4 CÂU – 3 ĐIỂM)
Câu 29. (1 điểm)
Các ví dụ sau đây đang đề cập đến đặc điểm nào của các cấp độ tổ chức sống?
a) Khi nồng độ NaCl trong máu tăng cao do ăn nhiều muối, thận sẽ tăng cường bài xuất NaCl
qua nước tiểu.
b) Từng tế bào thần kinh chỉ khả năng dẫn truyền xung thần kinh, nhưng tập hợp của
1012 tếo thần kinh tạo nên bộ o của con người giúp con người trí thông minh, duy
và sáng tạo.
c) Thực vật sử dụng CO2 cho quá trình quang hợp tổng hợp chất hữu tham gia hấp
trả lại CO2 trong môi trường.
d) Qua nghiên cứu cho thấy người và vượn người có quan hệ họ hàng với nhau.
Câu 30. (1 điểm)
Một n dinh dưỡng học đưa ra lời khuyên rằng: “Nên thường xuyên thay đổi các món ăn
khác nhau và trong một bữa nên ăn nhiều món.” Theo em, lời khuyên này nhằm mục đích gì?
Câu 31. (0,5 điểm)
Một nhà sinh học đã sử dụng ba loại nucleotide A, G, C để tiến hành tổng hợp một đoạn phân
tử DNA xoắn kép trong điều kiện môi trường nhân tạo. Em y dự đoán phân tử DNA được
tạo thành sẽ chứa bao nhiêu loại nucleotide. Giải thích.
Câu 32. (0,5 điểm)
X là một loại đường đơn rất quan trọng đối với sức khỏe vì đây là nguồn năng lượng cần thiết
giúp cho các tế bào trong cơ thể hoạt động bình thường, đặc biệt là tế bào não. Tuy nhiên, nếu
chế kiểm soát hàm lượng X trong thể bị rối loạn, dẫn đến hàm lượng chất X trong máu
tăng cao sẽ gây ra bệnh tiểu đường. Chất X là loại đường nào?
----------- HẾT ----------
Trang 4/4 - Mã đề 102