Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam
lượt xem 1
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 003 Câu 1: Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh Nếu lấy hạt phấn của cây F 1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F 1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm: A. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh. B. 100% số cây lá đốm. C. 100% số cây lá xanh. D. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh. Câu 2: P: ♂ AaBbDdeeFf x ♀ AaBbDdeeff thì tỉ lệ KH con lai A-bbD-eeff chiếm: A. 3/64 B. 9/128 C. 9/32 D. 9/64. Câu 3: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin, 3 bộ ba đó gồm những bộ ba nào sau đây? A. UUG, UAA, UGA B. UAG, UAA, UGA C. UGU, UAA, UAG D. UUG, UGA, UAG Câu 4: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd//bD không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là: A. ABd, abD, aBd, AbD , ABd, Abd, aBD, abD B. .ABd, abD, ABD, abd , aBd, aBD, AbD, Abd C. ABd, aBD, abD, Abd , ABd, aBD, AbD, abd D. ABD, abd, aBD, Abd , aBd, abd, aBD, AbD Câu 5: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G-X thành 1 cặp A-T thì số liên kết hidra sẽ tăng hay giảm ? A. giảm 1 B. tăng 1 C. tăng 2 D. giảm 2 Câu 6: Người mắc hội chứng Đao có số NST trong nhân tế bào là A. 47. B. 45. C. 46. D. 48. Ab Câu 7: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. aB Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là: A. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%. B. AB = ab = 10%; Ab = aB = 40%. C. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%. D. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10%. Câu 8: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là A. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. C. . mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. Câu 9: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, cromatic có đường kính là bao nhiêu? A. 30nm B. 11nm C. 300nm D. 700nm Câu 10: Xét các ví dụ sau: Trang 1/4 - Mã đề 003
- (1) Các cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen giống nhau nhưng màu sắc hoa có thể biểu hiện thành các màu trung gian khác nhau phụ thuộc vào độ pH của đất. (2) Bệnh pêninkêtô niệu ở người do một gen đột biến lặn nằm trên NST thường quy định làm rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu phát hiện sớm và cho trẻ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. (3) Loài bướm Biston belutalaria khi sống ở rừng bạch dương không bị nhiễm bụi than đen thì có màu trắng. Khi khu rừng bị nhiễm bụi than đen từ khu công nghiệp thì loài bướm này chỉ thấy có những con màu đen. (4) Vào mùa đông cây bàng lá đỏ, mùa hạ lá của cây bàng màu xanh. Những ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình là A. 1, 2 và 4. B. 1, 2 và 3. C. 1, 3 và 4. D. 2, 3 và 4. Câu 11: Thực chất của quá trình điều hòa hoạt động gen là gì? A. Điều hòa quá trình dịch mã tổng hợp nên protein. B. Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. C. Điều hòa hoạt động của vùng khởi động và vùng vận hành. D. Điều hòa lượng protein ức chế được tạo ra từ gen điều hòa. Câu 12: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XaXa × XAY. B. XAXA × XaY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY. Câu 13: Ở một loài thực vật, A : thân cao, a : thân thấp; B : quả đỏ, b : quả vàng. Cho cá thể Ab//aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở 1 giới đực) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen Ab//aB được hình thành ở F1 là A. 16% B. 10% C. 30% D. 32% Câu 14: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là A. A = T = 1800; G = X = 1200. B. A = T = 899; G = X = 600. C. A = T = 1199; G = X = 1800. D. A = T = 1799; G = X = 1200. Câu 15: Điều này sau đây đúng với thường biến? A. Thường biến là những biến đổi kiểu hình của các cá thế có kiểu gen khác nhau. B. Thường biến không di truyền được. C. Thường biến phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. D. Thường biến phát sinh trong đời cá thể do biến đổi gen. Câu 16: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 4 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ A. 9/16 B. 3/8 C. 9/64 D. 1/4 Câu 17: Trong di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về A. tế bào chất của tế bào sinh dục cái B. NST của tế bào sinh dục đực C. tế bào chất của tế bào sinh dục đực D. NST của tế bào sinh dục cái Câu 18: Ở một loài thực vật, lai 2 dòng bí thuần chủng có quả dẹt thu được F1 đều quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 9 quả tròn: 6 quả dẹt: 1 quả dài. Biết không có đột biến mới xảy ra. Màu Trang 2/4 - Mã đề 003
- sắc hoa có thể bị chi phối bởi quy luật: A. Di truyền liên kết với giới tính. B. Tác động đa hiệu của gen. C. Phân li độc lập. D. Tương tác bổ sung Câu 19: Một gen có 3000 Nucleotit và T chiếm 30%. Đột biến điểm xảy ra làm cho gen sau đột biến dài 5100A0 và có 3599 liên kết Hidro. Loại đột biến đã xảy ra là: A. Thay thế cặp G - X bằng cặp A - T. B. Mất cặp A - T. C. Thêm cặp A - T. D. Thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. Câu 20: Một gen có chiều dài 4080A0, có số nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là A. 18600 B. 19200 C. 16800 D. 16600 Câu 21: Đột biến gen là gì ? A. Là những biến đổi trong vật liệu di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử(ADN) hoặc cấp độ tế bào(NST). B. Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến sự biến đổi một hoặc một số cặp nucleotic, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN C. Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. D. Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến sự biến đổi cặp nucleotic, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN Câu 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm các dạng nào sau đây? A. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đa bội, lệch bội. C. Mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn, dị đa bội. D. Mất đoạn, lặp đoạn, đa bội, lệch bội. Câu 23: ở đậu Hà Lan, A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Thế hệ xuất phát cho giao phấn cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, sau đó cho F1 tự thụ. Theo lý thuyết thì kiểu gen hạt vàng đồng hợp ở F2 là: A. 75% B. 25% C. 100% D. 50% Câu 24: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen gồm: (1) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết. (2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng khác nhau rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2, F3. (3) Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. (4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa giả thuyết giải thích kết quả. Trình tự các bước Men Đen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. (2), (1), (3), (4) B. (3), (2), (4), (1) C. (2), (3), (4), (1) D. (3), (2), (1), (4) Câu 25: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ? A. Ligaza B. ARN polymeraza C. Heliaza D. ADN polymerase Câu 26: Trong quá trình điều hòa hoạt động gen điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào là điều hòa ở mức độ nào sau đây? A. Phiên mã B. Sau dịch mã. C. Trước phiên mã D. Dịch mã Câu 27: Hãy sắp xếp theo trình tự đúng các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ? 1.ARN-polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc có chiều 3' - 5', 2.ARN - polimeraza bám vào vùng điều hòa làm tháo xoắn để lộ mạch gốc 3' - 5', 3.Các ribonu tự do của môi trường liên kết nhau theo nguyên tắc bổ sung với mạch gốc. 4.Gặp tín hiệu kết thúc thì phiên mã dừng lại, giải phóng mARN. Trang 3/4 - Mã đề 003
- A. 1→ 2 → 3 →4. B. 2 → 3 → 1 → 4. C. 1→ 3 → 2 → 4. D. 2→ 1 → 3 → 4. Câu 28: Ở cà chua, A: quy định quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, B: quả bầu dục. Các gen phân ly độc lập và tác động riêng rẽ. Để F1 có 4 kiểu hình với tỷ lệ: 3 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục: 1 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, bầu dục.Kiểu gen của P phải là: A. AaBb x Aabb. B. AaBB x AaBb. C. AaBb x AaBb. D. AABB x aabb. Câu 29: Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n =30. Từ 3 loài này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả bừng bảng sau đây: Loài I II III IV V Cơ chế Thể song dị Thể song dị Thể song dị Thể song dị Thể song dị hình bội từ loài bội từ loài bội từ loài B bội từ loài A bội từ loài B thành A và loài B A và loài C và loài C và loài II và loài III. Bộ nhiễm sắc thể của các loài I, II, III, IV và V lần lượt là A. 23; 25; 28; 33; 41 B. 46; 50; 56; 76; 82. C. 46; 50; 56; 66; 82. D. 92; 100; 112; 132; 164. Câu 30: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa: A. Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý và hạn chế biến dị tổ hợp B. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống C. Tạo biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới D. Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2 NST đồng dạng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 003
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn