BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I SINH 9 NĂM HỌC 2020-2021

Tổng cộng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Nội dung

Nội dung các chuẩn KTKN cần đạt

Vận dụng cao

% N ộ i

S ố

S ố

S ố

S ố

S ố

d u n g

T h ờ i

T h ờ i

T h ờ i

T h ờ i

T h ờ i

(

(

(

(

C ấ p đ ộ

C ấ p đ ộ

C ấ p đ ộ

C ấ p đ ộ

%

%

%

%

g i a n

g i a n

g i a n

g i a n

g i a n

Đ i ể m

Đ i ể m

Đ i ể m

Đ i ể m

Đ i ể m

c h u ẩ n

1

2

3

4

%

c â u h ỏ i

c â u h ỏ i

)

c â u h ỏ i

c â u h ỏ i

)

)

)

c â u h ỏ i

40

40

10

4

30

7

3

10

3

1

1. Các thí nghiệm của Menđen

thí nghiệm của

luận

Khái niệm: Kiểu gen, kiểu hình, giống thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, di truyền, biến dị… Thí nghiệm, kết quả và qui luật của các thí nghiệm về lai một cặp tính trạng, 2 cặp tính trạng của Menđen. kết quả của phép lai phân tích. Kết trong Menden.

2. Nhiễm sắc thể

40

40

7

4

10

3

1

20

1

2

10

3

1

Số lần phân bào và các kì trong nguyên phân, giảm phân. Bộ NST lưỡng bội 2n của một số loài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật. Số NST ở các kì của nguyên phân và giảm phân. Số tế bào con tạo ra qua quá trình nguyên phân.

3. AND và gen

20

20

1

2

20

1

2

Cấu trúc của phân tử AND. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN.

Tổng

1

100%

100

18

10

40

10

4

30

4

3

20

1

2

10

3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: SINH HỌC - LỚP 9 (Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam)

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO

- Xác định được kết quả của phép lai phân tích. - phân tích được các kết luận trong thí nghiệm của Menden. NỘI DUNG Chương I Các thí nghiệm của MenDen

NHẬN BIẾT - Nêu được các khái niệm: Kiểu gen, kiểu hình, giống thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, di truyền, biến dị… - Nêu được nội dung: Thí nghiệm, kết quả và qui luật của các thí nghiệm về lai một cặp tính trạng, 2 cặp tính trạng của Menđen.

7 câu (3 điểm) 3 câu (1 điểm)

- Quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật.

10 câu (4 điểm) Chương II Nhiễm sắc thể

- Biết được số lần phân bào và các kì trong nguyên phân, giảm phân. - Nêu được bộ NST lưỡng bội 2n của một số loài. 3 câu (1 điểm) 1 câu (2 điểm) - Vận dụng tính được số NST ở các kì của nguyên phân và giảm phân. - Tính được số tế bào con tạo ra qua quá trình nguyên phân. 3 câu (1 điểm)

7 câu (4 điểm)

Chương III ADN và gen

- Viết được cấu trúc của phân tử ADN. - Tính được số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN. 1 câu (2 điểm)

1 câu (2 điểm)

10 câu 4 điểm 40% 4 câu 3 điểm 30% 1 câu 2 điểm 20% 3 câu 1 điểm 10% Tổng Số câu: 18 Số điểm: 10 Tỉ lệ %

Đaaij Lãnh, ngày 25 tháng 10 năm 2020

Xác nhận của TTCM Người ra đề Võ Văn Tiến Ông Thị Nguyệt

PHÒNG GDĐT HUYỆN ĐẠI LỘC KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Môn: Sinh học 9

ĐỀ 1 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Điểm Nhận xét của giáo viên Họ và tên:………………….. ............................................... Lớp:.......................................

C. Lúa nước .

B. Tính trạng trung gian. D. Tính trạng lặn.

D. Giao tử. B. Biến dị. C. Tính trạng.

C. 7 B. 14 D. 1

B. Mũi cao với mũi thấp. D. Hạt xanh với hạt nhăn.

C. 16 D. 32 B. 8

D. AA, Aa, aa B. AA, Aa C. Aa , aa

B. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng. D. Tỉ lệ 3quả đỏ : 1 quả vàng.

B. P: Aa x Aa D. P: aa x aa

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Trong tế bào của một loài có 2n = 8. Loài đó có tên là: A. Ruồi giấm. D. Gà. B. Ngô. Câu 2: Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện đồng nhất ở F1 được gọi là: A. Tính trạng tương ứng. C. Tính trạng trội. Câu 3: Hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết gọi là: A. Di truyền . Câu 4: Thế nào là thể đồng hợp? A. Kiểu gen chứa cặp gen trong tế bào cơ thể khác nhau. B. Kiểu gen chứa cặp gen trong tế bào cơ thể giống nhau. C. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau. D. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau. Câu 5: Đậu Hà Lan có 2n=14. Một tế bào của đậu Hà Lan đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau: A. 28 Câu 6: Ví dụ nào sau đây là cặp tính trạng tương phản là: A. Thân cao với thân vàng. C. Tóc đen với tóc xoăn. Câu 7: Có 4 tế bào nguyên phân liên tiếp 2 lần. Tính số tế bào con? A. 4 Câu 8: Theo Menđen, kiểu gen nào sau đây đều biểu hiện kiểu hình trội? A. aa Câu 9: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được A. Toàn quả đỏ. C. Toàn quả vàng. Câu 10: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Cho lai 2 cây đậu với nhau thu được 75% thân cao : 25% thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là A. P: AA x aa C. P: AA x Aa Câu 11: Khi cho giao phấn giữa cây có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn; kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp: A. hạt vàng, vỏ trơn và hạt xanh, vỏ nhăn. B. hạt vàng, vỏ nhăn và hạt xanh, vỏ trơn. C. hạt vàng, vỏ trơn và hạt xanh, vỏ trơn. D. hạt vàng, vỏ nhăn và hạt xanh, vỏ nhăn.

B. Ngô (2n=20). D. Gà (2n=78).

B. 3 : 1 D. 1 : 1 : 1 : 1

B. Kì giữa. D. Kì cuối.

D. 4

Câu 12: Trong tế bào của một loài, vào kì giữa của nguyên phân người ta đếm được có 48 cromatit. Loài đó có tên là: A. Ruồi giấm (2n=8). C. Lúa nước (2n=24). Câu 13: Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menden ở cây đậu Hà lan, khi phân tích từng cặp tính trạng ở F2 thì tỉ lệ mỗi cặp tính trạng là: A. 9 : 3 : 3 : 1 C. 1 : 1 Câu 14: Hình sau minh họa kì nào của nguyên phân? A. Kì đầu. C. Kì sau. Câu 15: Có mấy lần phân bào trong quá trình giảm phân? A. 1 C. 3 B. 2 B. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 16: (1đ) Phát biểu nội dung quy luật phân li? Câu 17: (2đ) Phân biệt quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật? Câu 18: (2đ) a. Một đoạn phân tử ADN có trình tự các nucleôtit trên mạch đơn thứ 1 như sau: – X – G – A – A – X – T – X – G – T – G –

Hãy viết trình tự các nucleôtit trên mạch đơn thứ 2 của đoạn AND. b. Một phân tử ADN có 2400 nucleôtit, trong đó số lượng nucleôtit loại X là

720. Tính số lượng mỗi loại nucleôtit còn lại?

PHÒNG GDĐT HUYỆN ĐẠI LỘC KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Môn: Sinh học 9

ĐỀ 2 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Điểm Nhận xét của giáo viên

Họ và tên:………………….. ............................................... Lớp:.......................................

D. Giao tử. B. Biến dị. C. Tính trạng.

B. Ngô. D. Người. C. Lúa nước .

D. 32 C. 16 B. 12

B. Tính trạng trung gian. D. Tính trạng lặn.

B. 14 D. 1 C. 7

B. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng. D. Tỉ lệ 3quả đỏ : 1 quả vàng.

D. 4 C. 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết gọi là: A. Di truyền . Câu 2: Ví dụ nào sau đây không phải là cặp tính trạng tương phản là: B. Cánh dài với cánh cụt. A. Thân cao với thân lùn. C. Tóc đen với tóc vàng. D. Hạt xanh với hạt nhăn. Câu 3: Trong tế bào của một loài có 2n = 46. Loài đó có tên là: A. Ruồi giấm. Câu 4: Có 3 tế bào nguyên phân liên tiếp 2 lần. Tính số tế bào con? A. 4 Câu 5: Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện đồng nhất ở F1 được gọi là: A. Tính trạng tương ứng. C. Tính trạng trội. Câu 6: Khi cho giao phấn giữa cây có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn; kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp: A. hạt vàng, vỏ trơn và hạt xanh, vỏ nhăn. B. hạt vàng, vỏ nhăn và hạt xanh, vỏ trơn. C. hạt vàng, vỏ trơn và hạt xanh, vỏ trơn. D. hạt vàng, vỏ nhăn và hạt xanh, vỏ nhăn. Câu 7: Đậu Hà Lan có 2n=14. Một tế bào của đậu Hà Lan đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau: A. 28 Câu 8: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được A. Toàn quả đỏ. C. Toàn quả vàng. Câu 9: Hình sau minh họa kì nào của nguyên phân? B. Kì giữa. A. Kì đầu. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 10: Có mấy lần phân bào trong quá trình giảm phân? A. 1 B. 2 Câu 11: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Cho lai 2 cây đậu với nhau thu được 75% thân cao : 25% thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là A. P: AA x aa C. P: AA x Aa B. P: Aa x Aa D. P: aa x aa

B. Ngô (2n=20). D. Gà (2n=78).

C. Aa , aa B. AA, Aa D. AA, Aa, aa

B. 3 : 1 D. 1 : 1 : 1 : 1

Câu 12: Trong tế bào của một loài, vào kì giữa của nguyên phân người ta đếm được có 16 cromatit. Loài đó có tên là: A. Ruồi giấm (2n=8). C. Lúa nước (2n=24). Câu 13: Theo Menđen, kiểu gen nào sau đây đều biểu hiện kiểu hình lặn? A. aa Câu 14: Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menden ở cây đậu Hà lan, khi phân tích từng cặp tính trạng ở F2 thì tỉ lệ mỗi cặp tính trạng là: A. 9 : 3 : 3 : 1 C. 1 : 1 Câu 15: Thế nào là thể đồng hợp? A. Kiểu gen chứa cặp gen trong tế bào cơ thể khác nhau. B. Kiểu gen chứa cặp gen trong tế bào cơ thể giống nhau. C. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau. D. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau. B. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 16: (1đ) Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập? Câu 17: (2đ) Phân biệt quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật? Câu 18: (2đ) a. Một đoạn phân tử ADN có trình tự các nucleôtit trên mạch đơn thứ 1 như sau: – T – G – A – X – A – T – G – G – A – G –

Hãy viết trình tự các nucleôtit trên mạch đơn thứ 2 của đoạn AND. b. Một phân tử ADN có 3600 nucleôtit, trong đó số lượng nucleôtit loại A là lại? nucleôtit lượng mỗi loại còn số Tính 980.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 9 NĂM HỌC 2020-2021

A. Phần trắc nghiệm (5 điểm) Mỗi câu trắc nghiệm 0.33 điểm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Câu ĐA (1) A C B D B B C B A B B C B B B ĐA (2) B D D B C B B A C B B A A B D

Đáp án

Biểu điểm 1 điểm 1 đ

B. Phần tự luận (5 điểm) Câu 16 (1) Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P.

1 đ (2) Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li

độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

17

2 điểm 0.5 đ 0.5 đ 1 đ

Phát sinh giao tử đực - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2. - Một tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát trình thành tinh trùng. - Kết quả: Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng, cả 4 tinh trùng này đều có khả năng thụ tinh. Phát sinh giao tử cái - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn. - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn. - Kết quả: Từ 1 noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng trong đó chỉ có trứng mới có khả năng thụ tinh.

18 (1)

2 điểm 1 đ 1 đ

(2)

1 đ 1 đ a. Mạch 1: – X – G – A – A – X – T – X – G – T – G – | | | | | | | | | | Mạch 2: – G – X – T – T – G – A – G – X – A – X – b. Số lượng nucleotit mỗi loại của phân tử ADN là: G=X = 720 nu A=T = 480 nu a. Mạch 1: – T – G – A – X – A – T – G – G – A – G – | | | | | | | | | | Mạch 2: – A – X – T – G – T – A – X – X – T – X – b. Số lượng nucleotit mỗi loại của phân tử ADN là: A=T = 980 nu G=X = 820 nu