PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN TRƯỜNG PTDTBT THCS XÃ KHOEN ON

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2021- 2022 Môn: Sinh học - Lớp 9

Mức độ

Vận dụng

Cộng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Chủ đề

Viết được sơ đồ lai của quy luật di truyền

Chủ đề 1: Quy luật di truyền của MenĐen Sốcâu, (ý): Số điểm: Tỉ lệ:

1(C4) 3,0 30%

1 3,0 30%

Chủ đề 2: Nhiễm sắc thể

Cơ chể NST xác định giới tính ở người.

Nêu được đặc điểm hình thái NST qua các kì của phân bào nguyên phân

Số câu,(ý): Số điểm: Tỉ lệ:

1(C1) 2,0 20%

1(C2) 1,5 15%

2 3,5 35%

Chủ đề 3: ADN và ARN

1 3,5 35% 4 10 100%

Nêu được cấu trúc không gian của ADN ½ (C3a) 2,0 20% 1 ½ 4 40%

Xác định trình tự các nuclêotit trên ADN ½ (C3b) 1,5 10% 1 ½ 3,0 20%

1 3,0 30%

Số câu,(ý): Số điểm: Tỉ lệ: Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %

PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN TRƯỜNG PTDTBT THCS XÃ KHOEN ON

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học 2021- 2022 Môn: Sinh học Lớp: 9 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ BÀI

Câu 1 (2,0 điểm)

Nêu những biến đổi hình thái NST qua các kì trong quá trình nguyên phân.

Câu 2 (1,5 điểm)

Viết sơ đồ thể hiện cơ chế NST xác định giới tính ở người?

Câu 3 (3,5 điểm)

a) Nêu cấu trúc không gian của phân tử AND.

b) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

− A − T − X − G − T − G − G − A − T − X −

Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.

Câu 4 (3,0 điểm)

Cho hai giống cây cà chua thuần chủng quả tròn lai với quả bầu dục ở F 1

thu được 100% cây có quả tròn. Sau đó lấy cây F1 lai với nhau.

a) Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F2 b) Cho F1 lai phân tích, xác định kiểu gen, kiểu hình của phép lai trên?

------------------Hết------------------ (GV coi kiểm tra không giải thích gì thêm)

PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN TRƯỜNG PTDTBT THCS XÃ KHOEN ON

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học 2021- 2022 Môn: Sinh học- Lớp 9

Biểu Câu Nội dung điểm

* Những biến đổi hình thái NST qua các kì trong quá trình nguyên phân: Các kì

1 ( 2,0 đ) Kì đầu 0,5

0,5 Kì giữa

Những biến đổi cơ bản của NST - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. - Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. - Các NST kép đóng xoắn cực đại. - Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

0,5

0,5 Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh và nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành. Kì cuối

2

Sơ đồ thể hiện cơ chế NST xác định giới tính ở người: P: 44A + XX x 44A + XY G: 22A + X 22A + X; 22A + Y F1: 44A + XX : 44A + XY 1 nữ : 1 nam 0,25 0,5 0,25 0,5 (1,5 đ)

0,5 3

(3,5 đ)

a) Cấu trúc không gian của phân tử ADN: - AND là chuỗi xoắn kép gồm hai mạch đơn song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải - Các nuclêotit giữa hai mạch liên kết với nhau theo NTBS: A - T; G - X. - Mỗi chu kì xoắn dài 34A0, gồm 10 cặp nuclêotit - Đường kính vòng xoắn là 20A0 0,5 0,5 0,5

b) Đoạn mạch đơn bổ sung: − T − A − G − X − A − X − X − T − A − G – 1,5

0,5 4

0,5 (3,0 đ) (HS viết đúng từ 3 nu trở lên được 0,5 điểm) a) Vì F1 100% là quả tròn, cho nên quả tròn là trội hoàn toàn so với quả bầu dục. - Quy ước gen : Gen A quy định quả tròn Gen a quy định quả bầu dục

0,25

- Sơ đồ lai: P: AA x aa (quả tròn) (quả bầu dục) G: A a F1: Aa (100% quả tròn) 0,25

0,25

0,25

0,5

0,5 F1 x F1: Aa x Aa (quả tròn) (quả tròn) GF1: A, a A, a F2: Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa Tỉ lệ kiểu hình: 3 quả tròn: 1 quả bầu dục b) Kết quả phép lai phân tích: F1: Aa x aa (quả tròn) (quả bầu dục) G: A, a a FB: Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa Tỉ lệ kiểu hình: 1quả tròn: 1 quả bầu dục.

Tổng 10

* Lưu ý: HS làm đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa./.