intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong, Tam Kỳ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong, Tam Kỳ” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong, Tam Kỳ

  1. PHÒNG GD&ĐT TP TAM KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: TOÁN – LỚP 6 MÃ ĐỀ: A Thời gian: 60 phút (không kể thời gian gia I. TRẮC NGHIỆM (4 đ) Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất. Câu 1: Cho tập hợp M ={xN*| x 5}. Phát biểu nào sau đây đúng? A. B. 1 M C. 5 M D. 0 M Câu 3: Với a, m, n là các số tự nhiên, khẳng định nào sau đây đúng? A. am : an = am – n (a 0, m) B. am : an = am + n (a 0) C. am : an = am.n (a 0) D. am : an = m – n (a 0) Câu 4: Đối với các biểu thức có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là A. ( ) [ ] { } . B. { } [ ] ( ). C. { } ( ) [ ]. D. [ ] ( ) { }. Câu 6: Tổng 36 + 16 chia hết cho số nào sau đây? A. 9 B. 4 C. 5 D. 3. Câu 7: Trong các số sau : 1038; 2022; 7029; 2085 số nào chia hết cho 5? A. 1038 B. 2022 C. 7029 D. 2085
  2. Câu 9: Số tự nhiên nào sau đây là ước của 8? A. 0 B. 3 C. 2 D. 16 Câu 10: Nếu và thì: A. x Ư(24) B. x = ƯCLN(24; 32) C. xƯC(24; 32) D. xƯ(32) Câu 12: Khẳng định nào sau đây là sai? A. Hai đường chéo của hình thoi bằng nhau B. Hai góc kề một đáy của hình thang cân bằng nhau C. Trong hình vuông, bốn cạnh bằng nhau, bốn góc bằng nhau và bằng 900 D. Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. II.TỰ LUẬN (6 đ ): Bài 1(1đ): a) Viết số 43 406 thành tổng giá trị các chữ số của nó. b) Viết số 14, 19 bằng số La Mã. Câu 2. (1,5 điểm). a. Thực hiện phép tính: b. Cho số n = . Hãy thay a, b bởi các chữ số thích hợp, biết n vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9. Bài 3(1đ): Tìm ƯCLN(24; 60) rồi tìm ƯC(24; 60) Câu 4: (1,5 điểm) Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m. a) Tính diện tích của nền nhà. b) Nếu lát nền nhà bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 40 cm thì cần bao nhiêu viên gạch? --------Hết--------
  3. PHÒNG GD&ĐT TP TAM KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: TOÁN – LỚP 6 MÃ ĐỀ: B Thời gian: 60 phút (không kể thời gian gia I. TRẮC NGHIỆM (4 đ) Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất. Câu 1: Cho tập hợp . Khẳng định nào sau đây là đúng? A.. B. . C. . D.. Câu 2: Cho tập hợp E gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 6, trong các cách mô tả tập hợp E sau, cách mô tả nào là đúng? A. E = {1; 2; 3; 4; 5} B. E = {} C. E = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} D. E = {} Câu 3: Phát biểu nào dưới đây đúng? A. am . an = amn B. am . an = am+ n C. am : an = am : n D. am . an = am - n Câu 4: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không chứa dấu ngoặc là A. Nhân, chia  Cộng, trừ  Ngoặc tròn. B. Nhân, chia  Cộng, trừ  Lũy thừa. C. Ngoặc tròn  Ngoặc vuông  Ngoặc nhọn. D. Lũy thừa  Nhân, chia  Cộng, trừ Câu 5: Kết quả của phép nhân 10.10.10.10 viết dưới dạng một lũy thừa là A . 105 B . 106 C . 104 D . 107. Câu 7: Số tự nhiên nào sau đây chia hết cho 9?
  4. A. 126 B. 259 C. 430 D. 305 Câu 8: Trong các số tự nhiên sau, số nào là số nguyên tố? A. 4 B. 9 C. 17 D. 25 Câu 10: Số tự nhiên nào sau đây là ước chung của 9 và 12? A. 9 B. 2 C. 6 D. 3 Câu 11. Hình nào sau đây là hình thang cân? B. A. C. D. II.TỰ LUẬN (6 đ ): Câu 1. (1,0 điểm) a) Viết số 125 609 thành tổng giá trị các chữ số của nó. b) Viết các số 13 và 29 bằng số La Mã.
  5. Bài 2(1.5đ): a) (0,5đ) Tính: b) (1,0đ) Thay a; b bằng chữ số thích hợp để chia hết cho cả 2; 5 và 9. Câu 3: (1,0 điểm) Tìm ước chung lớn nhất rồi tìm ước chung của 72 và 90 Bài 4 (1.5đ): Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 6m. a) Tính diện tích của nền nhà. b) Người ta dự định lát nền nhà đó bằng những viên gạch men hình vuông cạnh 50cm. Tính số viên gạch cần mua để lát vừa đủ nền nhà ấy? Bài 5 (1đ): Cho Chứng tỏ rằng --------Hết-------- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: TOÁN 6 Phần I. Trắc nghiệm: Đúng mỗi câu được 1/3 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐỀ A B D A A A B D C C C C A ĐỀ B B D B D C B A C B D B A Phần II.Tự luận ĐỀ A Bài Đáp án Điểm a) 43 406 = 4 .10000 + 3 . 1000 + 4 . 100 + 6 1.5 1 = 40000 + 3000 + 400 + 6 b)14 viết là XIV; 0.25 19 viết là XIX 0.25 a) = 5 . 8 + 72 – 1 0,25 = 40 + 49 – 1 0,25 = 88 b) Vì nên 0,25 2 b = 0 ta có n = . Vì nên (3 + 2 + 3 + a + 0) hay (8 + a) Mà nên a = 1 0,25 b = 5 ta có n = . Vì nên (3 + 2 + 3 + a + 5) hay (13 + a) Mà nên a = 5 0,25 Vậy ta được các số 32310; 32355 0,25
  6. Ta có: 24 = 23 . 3 và 60 = 22 . 3 . 5 0.5 3 ƯCLN(24; 60) = 22 . 3 = 12 0.25 ƯC(24; 60) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} 0.25 0,5 a)Diện tích nền nhà là: 6 . 8 = 48 (m2) 4 b)Diện tích một viên gạch hình vuông cạnh 40 cm là: 0,5 40 . 40 = 1 600 (cm2) = 0,16 (m2) Số viên gạch cần dùng để lát nền nhà là: 48 : 0,16 = 300 (viên) 0,5 0.25 0.25 5 0.25 0.25 * Lưu ý: HS có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa ĐỀ B Bài Đáp án Điểm 0,5 1 a) 125 609 = 100 000 + 2 . 10 000 + 5 . 1 000 + 6 . 100 + 9 b) 13: XIII 0,25 29: XXIX 0,25 a) = 3. 16 + 20 : 2 = 48 + 10 = 58 0.5 b) 2 và 5 nên b = 0 0.5 2 Ta được 9 khi (5 + a + 6 + 0) 9 Hay (11+ a) 9 Mà a N, 0 a 9 nên a Vậy a b = 0 thì chia hết cho cả 2; 5 và 9 0.5 3 2 2 72 = 2 . 3 ; 90 = 2 . 3 . 5 0,25 3 ƯCLN(72 , 90) = 2 . 32 = 18 0,25 ƯC(72 , 90) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} 0,5 a) Diện tích của nền nhà đó là: 15 . 6 = 90(m2) 0.5 a) Diện tích của mỗi viên gạch men hình vuông: 50 . 50 = 2500(cm2) 0.5 4 90 m2 = 900 000 cm2 Số viên gạch cần mua để lát vừa đủ nền nhà ấy: 900 000 : 2500 = 360 (viên gạch) 0.5
  7. A = (1 + 3 + 32)+ (33 + 34 + 35) + … + (399 + 3100 + 3101) 0.25 A = (1 + 3 + 32)+ 33. ( 1+ 3 + 32) + … + 399. ( 1+ 3 + 32) 0.25 5 A = 13 + 33 . 13 + … + 399 . 13 A = 13. (1 + 33 + … + 399) 0.25 Vì 13 13 nên 13. (1 + 33 + … + 399) 13. Vậy A 13 0.25 * Lưu ý: HS có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2