TRƯỜNG THCS TÂN TRIỀU Năm học 2022 - 2023 ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I Môn: Vật lý 8 (Thời gian: 45 phút)
ĐỀ 2
A. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:
B. Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5 km/h.
A. Một vật đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác. B. Một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác. C. Một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động. D. Một vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác. Câu 2: Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều? A. Cánh quạt quay ổn định. C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước. D. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
Câu 3: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc? A. km/h B. m.s C. cm.phút D. s/m Câu 4: Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật? A. Cho biết hướng chuyển động của vật. B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào. C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm. D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được. Câu 5: Câu nào mô tả đầy đủ các yếu tố trọng lực của vật? A. Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
dưới, độ lớn 20N.
B. Điểm đặt trên vật, hướng thẳng đứng, độ lớn 20N. C. Điểm đặt trên vật, phương từ trên xuống dưới, độ lớn 20N. D. Điểm đặt trên vật, chiều thẳng đứng, độ lớn 20N.
Câu 6: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị ngả về phía sau, chứng tỏ xe đột ngột: A. rẽ sang phải. B. tăng tốc độ. C. rẽ sang trái. D. giảm tốc độ. Câu 7. Hai lực cân bằng là: A. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau. B. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên
hai đường thẳng khác nhau.
C. Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường
thẳng, có chiều ngược nhau.
D. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có
chiều ngược nhau.
Câu 8: Áp lực là:
A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép. C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì. D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
D. 3.9 km/phút C. 65m/s
C. 6000 km B. 100 km D. 60 km
Câu 9: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 2,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là: B. 0.065 km/h A. 3,9 km/h Câu 10: Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 40km/h mất 2h30phút. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là: A. 92 km Câu 11: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là: A. ma sát trượt C. ma sát lăn D. lực quán tính B. ma sát nghỉ
Câu 12: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Khi tác dụng lên vật một lực có phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, cường độ 5N thì vật vẫn nằm yên. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật khi đó có A. phương nằm ngang, hướng từ phải sang trái, cường độ bằng 5N. B. phương nằm ngang, hướng từ trái sáng phải, cường độ bằng 5N. C. phương nằm ngang, hướng từ phải sang trái, cường độ lớn hơn 5N. D. phương nằm ngang, hướng từ trái sang trái, cường độ lớn hơn 5N.
B. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1 (2 điểm): Em hãy giải thích các hiện tượng sau đây: a. Tại sao người ngồi trên ô tô đang chuyển động trên đường thẳng, nếu ô tô đột ngột rẽ trái thì hành khách trên xe bị nghiêng mạnh về bên phải? b. Tại sao xe máy đang chuyển động, nếu dừng xe đột ngột thì người ngồi trên xe bị xô về phía trước? Câu 2 (1 điểm): Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 2,1.104 N/m2. Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Tính trọng lượng và khối lượng của người đó? Câu 3 (1 điểm): Hai người xuất phát cùng một lúc từ 2 điểm A và B cách nhau 60 km và đi theo cùng một chiều từ A đến B. Người thứ nhất đi xe máy từ A với vận tốc v1 = 40 km/h. Người thứ 2 đi xe đạp từ B với vận tốc v2 =20km/h. Coi chuyển động của 2 xe là đều. Hỏi sau bao lâu hai người gặp nhau? Xác định chỗ gặp nhau đó?
………………Hết…………………… *Lưu ý: Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra. Chúc các em làm bài tốt!