UBND THÀNH PHỐ KON TUM MA TRẬN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I
TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7
TT
Kĩ năng
Nội dung/ đơn vị
kiến thức
Mức độ nhân thức
Tổng
điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Thấp
Cao
1
Đọc-
hiểu
Thơ năm chữ
(Ngữ liệu ngoài
SGK)
3
(2,0 điểm)
1
(2,0 điểm)
1
(1,0 điểm)
0
50
2
Viết
Viết đoạn văn ghi
lại cảm xúc sau
khi đọc một bài
thơ bốn chữ hoặc
năm chữ.
1*
(2,0 điểm)
1*
(1,0 điểm)
1*
(1,0 điểm)
1*
(1,0 điểm)
50
Tổng
40
30
20
10
100
Tỉ lệ (%)
40%
30%
20%
10%
100%
( 1* là các câu t lun phn viết bao hàm c 4 cấp độ, s được th hin c th trong phần hướng dn
chm)
UBND THÀNH PHỐ KON TUM BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I
TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7
TT
Chương/
Ch đề
Ni
dungơn v
kiến thc
Mức đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn thc
Nhn
biết
Tng
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc- hiu
Thơ năm chữ
(Ngữ liệu
ngoài SGK)
Nhn biết:
- Th thơ, phương thức biểu đạt
chính.
- Nhn biết thời điểm xut hin ca
nhân vt tr tình trong bài thơ.
- Giải thích được nghĩa của mt t
ng trong bài thơ.
- Hai chữ “mỗi”, “lại” được nhắc
đến trong khổ thơ đầu thể hiện điều
gì?
Thông hiu:
- Hai chữ “mỗi”, “lại” được nhắc
đến trong khổ thơ đầu thể hiện điều
gì?
- Xác định đươc bin pháp ngh
thut so nh, hoán d trong mt
kh thơ nêu được c dung ca
bin pháp ngh thuật đó.
Vn dng:
- Rút ra bài hc t bài thơ.
3
1
1
0
2
Viết
Viết đoạn
văn ghi lại
cảm xúc sau
khi đọc một
bài thơ bốn
chữ hoặc
năm chữ.
Nhn biết: Nhn biết được yêu cu
của đề.
Thông hiu: Viết đúng về kiu bài,
v ni dung, hình thc.
Vn dng: Viết được đoạn văn ghi
li cm xúc của mình sau khi đọc
một bài thơ bốn ch hoặc năm chữ.
B cc rõ ràng, mch lc, ngôn ng
trong sáng, làm sáng t đối tượng.
Vn dng cao:
- Viết được đoạn n ghi lại cm
xúc của mình sau khi đọc mt bài
thơ bốn ch mt cách sinh động,
sáng to, linh hot.
1*
1*
1*
1*
Tng
3
1
1
1
T l %
40
30
20
10
UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I
TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7
Thi gian: 90 phút (không k thời gian giao đề)
gm 02 trang)
I. ĐỌC HIU (5.0 điểm) Đọc văn bản sau và tr li câu hi?
ÔNG ĐỒ
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực Tàu, giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài:
“Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa, rồng bay”
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu...
Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài trời mưa bụi bay
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
(Vũ Đình Liên, trong Thi nhân Việt Nam.
Nguyễn Đức Phiên xb, Hà Nội, 1943).
Câu 1 (1 điểm): Bài thơ trên được viết theo thể thơ ? Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của bài
thơ?
Câu 2 (1 đim): Theo em, hình ảnh ông đồ già thường xuất hiện trên phố vào thời điểm nào?
Hãy giải thích nghĩa của từ “ Ông đồ” trong bài thơ?
Câu 3 (1 đim): Hai chữ “mỗi”, “lại” được nhắc đến trong khổ thơ đầu thể hiện điều gì?
Câu 4 (1 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau?
“Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa, rồng bay
Câu 5 (1 điểm): Từ nội dung bài thơ "Ông đồ", em rút ra được những bài học gì trong cuộc
sống? (Viết câu tr li bằng 3 đến 5 dòng)
II. VIT (5.0 đim) Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ hoặc năm
chữ. ------------------------- Hết -------------------------
ĐỀ CHÍNH THC
UBND THÀNH PHỐ KON TUM HDC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I
TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7
I. HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Bản hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu bản cần đạt của đề, giáo viên cần nắm
vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp các mức độ năng lực của học sinh. Chấp nhận cách kiến
giải khác với hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, thuyết phục, thể hiện được chính kiến riêng.
- Cần đánh giá cao nh sáng tạo năng khiếu bộ môn của học sinh; chú ý tính phân hóa
trong khi định mức điểm của từng câu.
- Giáo viên thể chi tiết hóa thống nhất một số thang điểm các phần (nếu cần), nhưng
không được thay đổi biểu điểm từng câu/phần của hướng dẫn chấm.
- Tổng điểm toàn bài là 10,0 điểm nhỏ nhất là 0,25 điểm.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
Phần
Câu
Yêu cầu – Nội dung
Điểm
Đc hiu
(5 điểm)
1
- Thể thơ: Năm chữ
- Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
(Hướng dẫn chấm: HS trả lời như đáp án đạt 1,0 điểm, trả lời được 1 ý đạt
0,5 điểm; Trả lời sai 0,0 điểm)
0,5
0,5
2
- Hình ảnh ông đồ già xut hin trên ph vào thời điểm: Khi mùa xuân
về, hoa đào nở r.
- Giải thích nghĩa của t “Ông đồ”: là ngưi dy hc ch nho xưa
(Hướng dẫn chấm: HS trả lời như đáp án đạt 1,0 điểm; trả lời được 1 ý
đạt 0,5 điểm; Trả lời sai 0,0 điểm)
0,5
0,5
3
- Hai chữ “mỗi”, “lại” được nhắc đến trong khổ thơ đầu thể hiện:
+ Sự xuất hiện đều đặn, tuần hoàn của ông đồ vào mỗi dịp tết đến, xuân về.
+ Thái độ của mọi người chờ mong ông, hồ hởi, reo vui, chào đón sự xuất
hiện của ông.
(Hướng dẫn chấm: HS trả lời như đáp án đạt 1,0 điểm; trả lời được 1 ý đạt
0,5 điểm; Trả lời sai 0,0 điểm)
0,5
0,5
4
- Biện php tu từ đươc sử dụng trong đoan thơ là: So sánh ( như phượng
múa rồng bay), hoán dụ (hoa tay)
- Tc dụng:
+Làm cho câu thơ thêm sinh động tăng sức gợi hình, gơi cảm, gây ấn tượng
cho người đọc, người nghe.
+ Làm nổi bật vđẹp trong nét chữ của ông đồ mềm mại, uốn lượn, bay
bổng, hồn. Qua đó m nổi bật tài năng viết chữ rất nhanh, rất đẹp, rất
điêu luyện của ông.
(Hướng dẫn chấm:Trả lời như đáp án đạt 1,0 điểm; nếu HS cách diễn
đat khác về tác dụng gần giống với đáp án giáo viên cần linh hoạt cho
điểm phù hợp; Trả lời sai 0,0 điểm.)
0,5
0,25
0,25
5
* Hc sinh biết rút ra được bài hc cho bn thân. Có th :
-Bài hc v vic gi gìn bn sắc văn hóa dân tộc trong cuc sng ngày nay
đó tục xin ch ngày tết. Nhng giá tr truyn thng tốt đẹp ca dân tc
vẫn nên được duy trì, phát huy để khi nhìn vào đó, ta thấy c quá kh mt
thi hin v vi nhng kí ức đẹp nht.
(HS tr li giống như đáp án hoc th đáp án khác nhưng phù hợp
đạt 1 điểm; HS không tr li hoc tr lời sai 0,0 điểm. Tùy vào cách trả lời
của HS mà GV linh hoạt cho điểm)
1,0
a. Đảm bo cu trúc của đoạn văn: M đoạn nêu được vấn đề, Thân
đoạn triển khai được vấn đề, Kết đoạn khái quát được vấn đề.
0,5
b. Xác định đúng yêu cu của đề: Cm nhn v ni dung ngh thut
ca một bài thơ bốn ch hoặc năm chữ.
0,5
Viết
(5 điểm)
- c. Trin khai vấn đề đảm bo các yêu cu sau:
* M đon:
- Gii thiệu bài thơ và tác giả.
- Nêu ấn tượng, cm xúc chung v bài thơ.
ng dn chm:
+ Gii thiệu đầy đủ, hp lí, ấn tượng: 0,5 điểm
+ Gii thiệu sơ sài: 0,25 điểm
+ Chưa thể hiện được ý: 0,0 điểm
* Thân đoạn: Din t tình cm, cm xúc v:
+ Ni dung của bài thơ được gi ra t nhng t ng, hình nh, tình cm ca
tác gi th hiện trong bài thơ.
+ Chia s tình cm, cm xúc v những đặc sc ngh thut của bài thơ.
ng dn chm:
+ Th hiện đầy đủ các ni dung yêu cu (tùy cách diễn đạt, th hin ý): 1,5
2,0 điểm
+ Th hiện được ít nht 2 ni dung yêu cu: 1,0 - 1,5 điểm
+ Trình bày được 1 ni dung các ý: 0,5 0,1 điểm
+Viết chung chung, thiếu ý cơ bản hoặc ý sơ sài: 0,25 điểm 0,5 điểm
+ Chưa thể hiện được ý: 0,0 điểm
* Kết đoạn: Khái quát đưc cm xúc v bài thơ.
ng dn chm:
+ Th hiện được ý: 0,5 điểm
+ Th hiện ý nhưng còn sơ sài: 0,25 điểm
+ Chưa thể hiện được ý: 0,0 điểm
3
d. Chính t, ng pháp:
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng vit.
0,5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh lun; cách din
đạt mi m.
0,5
Trên đây những gợi ý bn. Tùy theo thc tế làm bài ca hc sinh
mà giáo viên có th linh động chấm, ghi điểm phù hp.
Đoàn Kết, ngày 28 tháng 10 năm 2024
DUYT CỦA LÃNH ĐẠO
NHÀ TRƯỜNG
(Hiu trưởng)
Trn Th Kim Mươi
DUYT CA TCM
(T trưởng)
Hoàng Th Hà Phượng
GIÁO VIÊN RA ĐỀ
Lê Th Tuyến