
Trường THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
Lớp: 8/……..
Họ và tên:................................................
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Môn: Vật lý 8
Thời gian: 45 phút Đề 1
Điểm :
I.Trắc nghiệm :(5 đ) Chọn đáp án đúng nhất của mỗi câu rồi điền vào ô tương ứng ở phần bài làm.
Câu 1: Công thức nào sau đây là công thức tính vận tốc?
A. v = t/s B. v = s.t C. v = s/t D.v = h.d
Câu 2: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10m/s. Thời gian để vật chuyển động hết
quãng đường 0,2km là
A. 20s B. 25s C. 10s D. 40s
Câu 3. Có một ô tô chạy trên đường, câu mô tả nào sau đây là đúng?
A.Ô tô đang chuyển động. B.Ô tô đang chuyển động so với hàng cây bên đường.
C.Ô tô đang đứng yên. D.Ô tô chuyển động so với người lái xe.
Câu 4. Hãy so sánh độ lớn của 3 vận tốc sau: v1 = 45km/h ; v2 = 12m/s ; v3 = 900m/phút.
A. v3 > v1 > v2 B. v1 > v3 > v2 C. v1 > v2 > v3 D. v2 > v1 > v3
Câu 5. Một người đi quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết t2 giây. Trong
các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2,
công thức nào đúng?
1 2
.2
tb
v v
Av +
=
1 2
1 2
.
tb
v v
B v s s
= +
1 2
1 2
.
tb
s s
C v t t
+
=+
D. Cả 3 công thức trên không đúng.
Câu 6: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là chuyển động đều:
A. Chuyển động của xe buýt từ Đà Nẵng ra Huế. B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây
xuống.
C. Chuyển động của xe máy đang xuống dốc. D. Chuyển động của cánh quạt khi quay ổn định
Câu 7: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống. B. Xe máy chạy trên đường.
C. Lá rơi từ trên cao xuống. D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
Câu 8. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang
trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột rẽ sang trái C. Đột ngột giảm vận tốc.
B. Đột ngột rẽ sang phải. D. Đột ngột tăng vận tốc.
Câu 9. Câu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng?
A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
C. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia.
Câu 10. Trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.
Câu 11: Một xe đạp đi với vận tốc 36km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?
A. Thời gian đi của xe đạp. B. Quãng đường đi của xe đạp
C. Chuyển động đều của xe đạp D. Mỗi giờ xe đạp đi được 36km.
Câu 12: Một người đi xe máy với vận tốc 20km/h trong thời gian 1 giờ. Quãng đường người đó đi
được là:
A. 20km B. 80m C. 80km D. 42km
Câu 13: Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:
A. Phương, chiều. B. Điểm đặt, phương, chiều.
C. Điểm đặt, phương, độ lớn. D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.