KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU Họ và tên: …………………… Lớp: 9/…

ĐIỂM Thời gian: 45 phút - Ngày kiểm tra: …/ 11/ 2023 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN …………………………………………………………………

I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng trước phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Cho điện trở R1 =10Ω, R2 =20Ω. Khi hai điện trở này mắc nối tiếp thì điện trở tương đương có giá trị:

A. 10Ω. B. 20Ω. C. 30Ω. D. Ω.

20 3

C. Ôm.mét (Ω.m) D. Ôm (Ω) Câu 2. Đơn vị của điện trở suất là gì? A. Oát (W) B. Mét (m) Câu 3. Hình nào dưới đây là hình vẽ biến trở con chạy?

2

A B C D Câu 4. Điện trở của dây dẫn có ý nghĩa: A. đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của dòng điện. B. cho biết sự thay đổi hiệu điện thế của mạch điện. C. thể hiện sự thay đổi vị trí các thiết bị trong mạch điện. D. biểu thị cho mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. Câu 5. Điện trở tương đương (Rtđ) của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song được tính bằng công thức nào dưới đây:

=

=

D. A. Rtđ = R1 + R2 B. Rtđ C. Rtđ =

+ R R 1

2

1 R

R R 1 2 + R R 1

2

+ R R 1 R R 1

2

td

C. Điện trở B. Chiều dài D. Hiệu điện thế

B. Tiết diện của điện trở trong mạch. D. Cường độ dòng điện trong mạch.

B. Khối lượng của dây. D. Vật liệu làm dây.

B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ. D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ.

Câu 6. Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống sau đây: .…………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt. A. Cường độ Câu 7. Biến trở là thiết bị dùng để điều chỉnh: A. Chiều dòng điện trong mạch. C. Hiệu điện thế trong mạch. Câu 8. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thì cần so sánh điện trở của các dây dẫn có: A. Chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau. B. Chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu. C. Chiều dài khác nhau, tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu. D. Chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau. Câu 9. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Độ dài của dây. C. Tiết diện của dây. Câu 10. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là: A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ. Câu 11. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở? A. Ôm (Ω) D. Ôm mét (Ω.m) C. Vôn (V) B. Oát (W)

Câu 12. Hệ thức nào biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn? r

S

r B. R =

l

D. R = A. R = C. R = r

l .Sr

.S l

l S

Câu 13. Công suất điện trong một đoạn mạch không được tính theo công thức nào dưới đây:

A. P = U.I B. P = I2.R C. P = U.R D. P =

2U R Câu 14. Điện năng tiêu thụ trong một đoạn mạch được tính theo công thức nào dưới đây:

R

A. A = P .t B. A = U.I C. A = D. A =

t

I t

U R

A B . .

A C R

Q P

Câu 15. Cho điện trở R =30Ω. Khi 3 điện trở R này mắc song song thì điện trở tương đương (Rtđ) có giá trị: A. 10Ω. B. 30Ω. C. 60Ω. D. 90Ω. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16. (1,0 điểm) Phát biểu định luật Ôm. Viết hệ thức, nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong hệ thức. Câu 17. (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó dây nối, ampe kế có điện trở không đáng kể. Hai đầu đoạn mạch AB được nối với hiệu điện thế không đổi 30V, điện trở R có giá trị 25Ω. a. Điều chỉnh con chạy của biến trở để ampe kế chỉ 0,75A. Khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu? b. Dịch chuyển con chạy C về phía P thì số chỉ của ampe kế thay đổi như thế nào? Vì sao? Câu 18. (2,0 điểm) Một ấm điện có ghi trên vỏ là 220V – 880W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trung bình mỗi ngày dùng ấm 15phút. a. Cho biết số ghi trên vỏ ấm có ý nghĩa gì? b. Tính điện trở dây nung của ấm. c. Tính Điện năng và tiền điện phải trả trong 1 tháng (30 ngày). Biết giá 1kWh điện là 2000đồng.

KIỂM TRA GIỮA KỲ HỌC KÌ I, NĂM HỌC: 2023 – 2024 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9

I. Trắc nghiệm (5,0đ). Mỗi câu đúng được 1/3 điểm 8 Câu 10 11 1 2 3 4 5 6 9

12 13 14 15 7 Đáp án C C B D B C D A B A A D C A A

II. Tự luận (5,0đ) Câu 16. (1,0đ)

(0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) - Phát biểu đầy đủ nội dung định luật - Viết đúng hệ thức - Nêu đầy đủ tên các đại lượng - Nêu đúng đơn vị các đại lượng (Nếu nội dung nào sai hoặc thiếu thì không cho điểm nội dung đó)

Câu 17. (2,0đ) a. 1,0đ

= = 40(Ω) (0,5đ) - Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ =

30 75.0

U I

(0,5đ) - Vì R mắc nối tiếp Rb nên Rtđ = R + Rb => Rb = 40 – 25 = 15(Ω) b. 1,0đ

(0,25đ) (0,25đ) (0,5đ) Dịch chuyển con chạy C về phía P → Rb giảm. Mà Rtđ = R + Rb, do R không đổi nên khi Rb giảm thì Rtđ giảm. Mà U không đổi, nên khi Rtđ giảm → I tăng, nên số chỉ ampe kế tăng lên

Câu 18. (2,0đ) a. 0.5đ

(0,25đ) (0,25đ) - Hiệu điện thế định mức là 220V. - Công suất định mức là 880W. b. 0.5đ

2U R

- Điện trở dây nung của ấm: P = => R = U2/ P = 2202 /880 = 55(Ω) (0,5đ)

c. 1.0đ - Điện năng ấm tiêu thụ trong 1 tháng: A = P.t = 0.88.0,25.30 = 6.6(kWh) - Tiền điện phải trả: T = A.2000 = 13200 (đồng) (0,5đ) (0,5đ)

(Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài) * Cách tính điểm:

- Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ:

+ Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ:

+ Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 Môn: VẬT LÝ - LỚP 9

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Tên Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm

6. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 7. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn, với tiết diện của dây dẫn và vật liệu làm dây dẫn. 8. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.

1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Phát biểu và viết biểu thức được định luật Ôm và giải thích rõ các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức. 3. Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, măc song song 4. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. 5. Nhận biết các loại biến trở 9. Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản gồm điện trở và biến trở mắc nối tiếp. 10. Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 11. Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. 12. Vận dụng được công thức R để giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn. 13. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.

1: C17b Số câu hỏi 1: C17a 16 5: C1,C3, C7,C8, C9 1: C16

8: C2,C4, C5,C6, C10, C11, C12, C15

2,67 (26,7) 1,0 (10,0) Số điểm, Tỉ lệ % 1,0 (10,0) 1,67 (16,7) 1,0 (10,0) 7,34 (73,4)

Công và công suất 1. Viết được công thức tính điện 2. Nêu được ý nghĩa của số vôn, 10. Vận dụng được các công 7. Vận dụng được công thức P =

năng tiêu thụ.

thức tính công, điện năng, công suất đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. của dòng điện số oát ghi trên dụng cụ điện. 3. Phân biệt được các công thức tính công suất điện.

U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 8. Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.

Số câu hỏi 5 1: C14 1: C13 2: C18a,b 1: C18c

Số điểm, Tỉ lệ % 0,33 (3,3) 0,33 (3,3) 1,0 (10,0) 1,0 (10,0) 2,66 (26,6)

6 TS câu hỏi 9 1 1 3 1 21

TSố điểm, Tỉ lệ % 3,0 (30,0) 1,0 (10,0) 2,0 (20,0) 1,0 (10,0) 2,0 (20,0) 1,0 (10,0) 10,0 (100)

Tiên Mỹ, ngày 28 tháng 10 năm 2023 Tổ trưởng Nhóm trưởng GVBM

Võ Duy Hòa Nguyễn Thị Kim Hương Võ Duy Hòa

BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN VẬT LÍ LỚP 9 – THỜI GIAN LÀM BÀI 45 phút Năm học: 2023 – 2024

CHỦ ĐỀ MÔ TẢ

MỨC ĐỘ Nhận biết

Nhận biết

Định luật Ôm – Điện trở dây dẫn

Thông hiểu Vận dụng Nhận biết

Đoạn mạch tiếp – nối Đoạn mạch song song Vận dung

Nhận biết

1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm Thông hiểu

Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn

Vận dụng - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Phát biểu và viết biểu thức được định luật Ôm và giải thích rõ các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản gồm điện trở và biến trở mắc nối tiếp. - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, măc song song - Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn, với tiết diện của dây dẫn và vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. - Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. - Vận dụng được công thức R để giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn.

- Nhận biết các loại biến trở

Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật Nhận biết Vận dụng

Thông hiểu - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. - Phân biệt được các công thức tính công suất điện.

Công suất điện

Vận dụng - Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.

- Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ. Nhận biết

2. Công và công suất của dòng điện Điện năng – Công của dòng điện Thông hiểu - Vận dụng được công thức A = P.t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. - Vận dụng được các công thức tính công, điện năng, công suất đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.