UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS
PHƯỚC KIM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2023-2024
MÔN: VẬT LÍ 9
Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi:............./........./2023
Họ và tên:
.................... ..........................
Lớp: ....
Điểm Nhận xét của giáo viên
A. TRC NGHIM: (5,0 điểm)
Khoanh tròn vào môGt trong caHc chưJ caHi A, B, C, D trươHc câu traN lơPi đuHng trong caHc
câu sau:
Câu 1. Đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
và R
2
mắc song song có điện trở tương đương
bằng
A. B. C. D.
Câu 2. Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào nếu tiết diện của nó tăng lên 4 lần?
A. Tăng lên 16 lần. B. Giảm đi 16 lần.
C. Tăng lên 4 lần. D. Giảm đi 4 lần.
Câu 3. Trong các hình vẽ dưới đây, hình vẽ không dùng để kí hiệu biến trở là
A B CDA B CD
Câu 4. Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện
là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là
A. 3A. B. 1A. C. 0,5A. D. 0,25A.
Câu 5. Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc song song thì
A. cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.
B. hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.
C. hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
D. điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần.
Câu 6. Trên bóng đèn có ghi 12V- 6W. Cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng
bình thường là
A. 0,5A. B. 2A. C. 3A. D. 1A.
Câu 7. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào biểu thức của định luật Jun-
Lenxơ?
A. Q = I.R.t. B. Q = I.R².t. C. Q = I².R.t. D. Q = I².R².t.
Câu 8. Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công suất điện?
A. B. C. D.
Câu 9. Một bếp điện khi hoạt động bình thường điện trở R=80 cường độ
dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là
A. 200J. B. 300J. C. 400J. D. 500J.
Câu 10. Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng
điện chạy qua đoạn mạch 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó
trong 10 giây là
A. 6J. B. 60J. C. 600J. D. 6000J.
Câu 11. Một dây dẫn bằng nhôm hình trụ, chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết
diện d = 2 mm, điện trở suất = 2,8.10-8m , Lấy = 3,14, điện trở của dây dẫn là
A. 5,6.10-4 . B. 5,6.10-6. C. 5,6.10-8.D. 5,6.10-2.
Câu 12. Dây dẫn chiều dài l, tiết diện S làm bằng chất điện trở suất , thì
có điện trở R được tính bằng công thức là
A. B. C. D.
Câu 13. Nhận định nào là không đúng? Để giảm điện trở của dây dẫn người ta
A. giảm tiết diện của dây dẫn và dùng vật liệu có điện trở suất lớn.
B. dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ.
C. tăng tiết diện của dây dẫn và dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ.
D. tăng tiết diện của dây dẫn.
Câu 14. Trong các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện kém nhất?
A. Đồng. B. Nhôm. C. Vonfram. D. Sắt.
Câu 15. Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. tỉ lệ với bình phương điện trở của dây.
B. tỉ lệ với bình phương thời gian dòng điện chạy qua.
C. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện.
D. tỉ lệ với bình phương tiết diện dây dẫn.
B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Phát biểu nội dung định luật Ôm. Viết hệ thức của định luật và nêu
rõ ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức.
Câu 2. (2,0 điểm) Môyt bêzp điêyn coz ghi 220V-1000W đươyc sư{ duyng ơ{ hiêyu điêyn thêz
220V, mô|i nga}y bêzp sư{ duyng 30 phuzt.
a) Tính điêyn năng ma} bêzp tiêu thuy trong một ngày.
b) Nếu giá điện sinh hoạt 1750 đồng /1kWh, tính tiền điện phải trả trong 1
tháng.
Câu 3. (1,0 điểm) Một dây dẫn bằng constantan (một loại hợp kim) dài l
1
= 100m,
tiết diện S
1
= 0,1mm2 thì điện trở R
1
= 500. Hỏi một dây dẫn khác bằng
constantan dài l
2
= 50m, tiết diện S
2
= 0,5mm2 thì có điện trở R
2
là bao nhiêu?
--------------Hết-------------