
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: ĐỊA LÝ 9
NĂM HỌC: 2022-2023
Chủ đề
/Mức độ
nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Chủ đề 1:
Vùng
Đông Nam
Bộ
Các đơn vị hành chính và
các trung tâm kinh tế của
vùng.
Những thuận lợi và khó
khăn về tự nhiên, dân cư
đến sự phát triển kinh tế
của vùng.
Thế mạnh kinh tế của
vùng.
- Nhận xét,
phân tích bảng
số liệu.
- Vẽ biểu đồ
cột.
-Giải thích
được thế
mạnh kinh
tế của
vùng.
Chủ đề 2:
Vùng
Đồng
bằng sông
Cửu Long
Các đơn vị hành chính và
các trung tâm kinh tế của
vùng.
Những thuận lợi và khó
khăn về tự nhiên, dân cư
đến sự phát triển kinh tế
của vùng.
Thế mạnh kinh tế của
vùng.
-Nhận xét,
phân tích bảng
số liệu.
- Vẽ biểu đồ
cột.
-Giải thích
được thế
mạnh kinh
tế của
vùng.
100%TSĐ:
10 điểm
40%TSĐ=
4,0 điểm
30% TSĐ =
3 điểm
20% TSĐ =
2 điểm
10% TSĐ =
1 điểm

UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC
TRƯỜNG THCS
NGUYỄN TRUNG TRỰC
KIỂM TRA GIỮA KỲ II
Năm học 2022 – 2023
Môn: Địa lý 9
I. TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn trước ý câu trả lời đúng nhất( mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế Đồng Bằng Sông Cửu Long?
a. Đồng Nai. b. Cà Mau c. Quảng Trị d. Bà Rịa Vũng Tàu.
Câu 2: Vùng kinh tế Đồng Bằng Sông Cửu Long tiếp giáp với:
a. Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ b. Vùng Tây Nguyên
c. Vùng Đông Nam Bộ d. Vùng Đồng bằng sông Hồng
Câu 3: Địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng Đông Nam Bộ?
a. Nhà tù Côn Đảo b. Bến cảng Nhà Rồng
c. Vịnh Hạ Long d. Chợ nổi Cái Răng (Tiền Giang)
Câu 4: Loại hình giao thông vận tải quan trọng nhất vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long?
a. Đường thủy b. Đường bộ c. Đường hàng không d. Đường sắt
Câu 5: Trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long:
a. TP.HCM b. Long Xuyên c. Đồng Nai d. Cần Thơ
Câu 6: Ngành công nghiệp quan trọng nhất vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long:
a. Điện tử b. Chế biến LTTP c. Cơ khí d. Khai thác khoáng sản
II. TỰ LUẬN:
Câu 1:Tình hình sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ trước và sau giải phóng?
(2 điểm)
Câu 2: Điều kiện tự nhiên vùng Đồng bằng Sông CL gặp những thuận lợi và khó khăn gì trong quá
trình phát triển KTXH. .(3 điểm)
Câu 3: Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)
Năm
Vùng 1995 2000 2002
Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5
Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nhận xét.

HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM:
1.b 2.c 3.b 4.a 5.d 6.b
II. TỰ LUẬN:
Câu 1:
- Trước năm 1975, công nghiệp phụ thuộc nước ngoài, cơ cấu công nghiệp nhỏ bé, chủ yếu sản
xuất hàng tiêu dùng và chế biến lương thực, thực phẩm, tập trung ở Sài Gòn, chợ Lớn.(0,5 điểm)
- Sau năm 1975: Khu vực công nghiệp — xây dựng phát triển nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong
GDP của vùng. .(0,5 điểm)
Cơ cấu sản xuất cân đối: bao gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực,
thực phẩm. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển nhanh như: dầu khí,
điện tử, công nghệ cao. .(0,5 điểm)
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh. .(0,5 điểm)
Các sản phẩm xuất khẩu chủ lực: dầu mỏ, thực phẩm chế biến, hàng dệt may,... .(0,5 điểm)
Các trung tâm công nghiệp lớn nhất: TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. .(0,5 điểm)
Câu 2:
* Thuận lợi:
- Tiếp giáp vùng biển rộng với nguồn lợi hải sản phong phú, ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên
Giang. .(0,5 điểm)
- Bờ biển dài (hơn 700 km) có nhiều cửa sông, bãi triều, rừng ngập mặn thích hợp cho việc nuôi trồng
thủy sản nước lợ, nước mặn. Nội địa có nhiều mặt nước của sông rạch, ao, hồ thích hợp để nuôi thủy
sản nước ngọt. .(0,5 điểm)
- Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động thuận lợi để nuôi trồng, đánh bắt quanh năm. .(0,5 điểm)
- Lũ hàng năm ở sông Mê Công đem lại nguồn lợi thủy sản nước ngọt to lớn. .(0,5 điểm)
- Nguồn thủy sản tự nhiên phong phú, đa dạng: tôm, cá, cua biển, nghêu, sò huyết... .(0,5 điểm)
* Khó khăn:
- Diện tích đất phèn, đất nhiễm mặn quá nhiều (2,5 triệu ha) .(0,25 điểm)
- Thiếu nước về mùa khô. .(0,25 điểm)
Câu 3:
+ Vẽ biểu đồ: chính xác, khoa học, thẩm mỹ. ( 2 điểm)

Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Nhận xét:
- Nhìn chung sản lượng thủy cả nước và đồng bằng sông Cửu Long đều tăng liên tục. (0,25 điểm)
+ Sản lượng thủy sản cả nước tăng nhanh từ 1584,4 nghìn tấn (1995) lên 2647,4 nghìn tấn (2002), tăng
gấp 1,67 lần. (0,25 điểm)
+ Sản lượng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long tăng từ 819,2 nghìn tấn (1995) lên 1354,5 nghìn tấn
(2002), tăng gấp 1,65 lần. (0,25 điểm)
- Sản lượng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long luôn chiếm tỉ trọng cao trong tổng sản lượng thủy sản
cả nước (trên 50%) (0,25 điểm)
+