SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG PTDTNT NƯỚC OA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 12
Thời gian làm bài : 45 Phút.(Đề có 4 trang)
ĐỀ 101
Câu 1: Chiê n thă ng na&o mơ* đâ&u cho phong tra&o “Ti&m My3 ma& đa nh, lu&ng nguy6 ma& diê6t” khă p
miê&n Nam?
A. Mu&a khô 1965-1966. B. Va6n Tươ&ng (18-8-1965)
C. Tô*ng tiê n công va& nô*i dâ6y Xuân 1968. D. Â p Bă c (2-1-1963)
Câu 2: Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
của nhân dân ta sang giai đoạn
A. Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên.
B. Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn
miền Nam.
C. Tiến công chiến lược ở thành thị giải phóng các đô thị lớn.
D. Tiến công chiến lược ở nông thôn và thành thị, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 3: Hội nghị Ban Chấp hành Trung Đảng lần thứ 15 (1-1959) đã xác định phương hướng cơ
bản của cách mạng miền Nam là gì?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp
với lực lượng vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp đinh Giơnevơ.
C. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
Câu 4: Hướng tiến công của Mĩ trong cuộc hành quân chiến lược “Lam sơn 719” là
A. Đông Nam Bộ. B. Đường 9 – Nam Lào. C. Dương Minh Châu. D. Liên khu V.
Câu 5: Bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đối với công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là
A. xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. B. vượt qua thách thức, đẩy lùi nguy cơ.
C. phát huy vai trò lãnh đạo sáng suốt của
Đảng. D. phát huy vai trò của cá nhân.
Câu 6: Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu
nước
A. đã đánh cho “Mĩ cút, ngụy nhào”
B. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút, ngụy nhào”.
Câu 7: Quyết tâm "Một tấc không đi, một li không rời" được nhân dân miền Nam thực hiện trong
việc chống lại thủ đoạn nào của Mĩ trong Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965).
A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. Sử dụng phổ biến chiến thuật mới "trực thăng vận", "thiết xa vận".
C. Dồn dân, lập "ấp chiến lược".
D. Mở các cuộc hành quân càn quét.
Câu 8: Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm
vào hai hướng chính là.
A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. B. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
Câu 9: Nội dung nào sau đây là công thức của “Chiến lược chiến tranh đặc biệt”?
Trang 1/4- Mã Đề 101
A. Được tiến hành quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí trang bị kĩ thuật,
phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong trào biên giới.
C. Thực hiện Đông Dương hoá chiến tranh.
D. Đưa quân chư hầu của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
Câu 10: Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về
Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Hiệp định có sự tham gia của 5 cường quốc trong hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
B. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu.
C. Các bên thừa nhận miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng
chính trị
D. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam
Câu 11: Trong nội dung cơ bản của Nghị quyết TW Đảng lần thứ 15, điểm gì có quan hệ với
phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960)?
A. Trong khởi nghĩa, lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yê u kê t hợp với lực lượng vu3
trang nhân dân.
B. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng.
C. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Khởi nghĩa bằng lực lượng vu3 trang la& chu* yê u.
Câu 12: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975), chiến thắng nào của quân dân miền
Nam đã buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Chiến thắng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Mỹ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại hội nghị Pari?
C. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” năm 1959 - 1960
D. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968.
Câu 13: Chiến thắng Phước Long, giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng
miền Nam như thế nào?
A. Tiến hành tổng công kích- tổng khởi nghĩa, giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.
B. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong ha i năm (1975-1976), nhưng nhận định kể cả năm
1975 là thời cơ và chỉ thị rõ: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng
miền Nam trong năm 1975”..
C. Tiến hành tổng công kích- tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam ngay trong năm 1976.
D. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
Câu 14: 10h45’ ngày 30-4-1975 ở Sài Gòn diễn ra sự kiện gì?
A. Năm cánh quân của ta tiến vào trung tâm Sài Gòn
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc Lập
D. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào dinh độc lập
Câu 15: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)
của nhân dân miền Bắc là gì?
A. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH
B. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu
phương.
C. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều
D. Nền kinh tế của miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam
Câu 16: Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến, miền Bắc sẵn sàng với tinh thần:
A. Mỗi người làm việc bằng hai. B. Tất cả để chiến thắng.
Trang 2/4- Mã Đề 101
C. Tất cả vì tiền tuyến. D. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu
một người.
Câu 17: Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”. B. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
C. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. D. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Câu 18: Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất về tình hình nước ta sau hiệp định Gionever
năm 1954 về Đông Dương
A. Miền Nam được giải phóng, đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền
B. Miền Bắc được giải phóng, đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền
C. Miền Bắc được giải phóng
D. Miền Nam được giải phóng
Câu 19: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhân dân miền Bắc thực hiện nhiệm
vụ cách mạng nào ?
A. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Tiến hành cách mạng Xã hội chủ nghĩa.
D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 20: Hoàn cảnh lịch sử thuận lợi nhất để Đảng đề ra chủ trương kế hoạch giải phóng miền
Nam là gì?
A. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long
B. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho chính trường miền Nam
D. Quân Mĩ đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
Câu 21: Tại ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền
Bắc
A. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.
B. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước.
Câu 22: Mỹ dựa vào sự kiện nào để thực hiện ném bom bắn phá miền Bắc ở một số nơi?
A. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ
B. Mỹ thất bại trong hai mùa khô 1965-1966, 1966-1967
C. Quân dân ta mở cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968)
D. Mỹ thất bại ở trận Vạn Tường
Câu 23: Tội ác man rợ nhất mà Mĩ gây ra cho nhân dân miền Bắc là gì?
A. Ném bom vào các đầu mối giao thông
B. Ném bom vào các mục tiêu quân sự
C. Ném bom phá hủy các nhà máy xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi
D. Ném bom vào khu đông dân, trường học nhà trẻ, bệnh viện
Câu 24: Chiến thắng nào khẳng định quân dân miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mỹ trong
“Chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng mùa khô 1966-1967.
C. Chiến thắng Núi Thành. D. Chiến thắng mùa khô 1965-1966.
Câu 25: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 là
A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
B. chính quyền phản động miền Nam và Mĩ.
Trang 3/4- Mã Đề 101
C. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu và bọn phảm động.
D. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.
Câu 26: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960) là
A. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo
B. Ủy ban nhân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo
C. Đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
D. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ.
3200 thôn ở Tây Nguyên
Câu 27: Điểm khác biệt lớn nhất của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 so với chiến dịch Điện Biên
Phủ 1954 là
A. Buộc địch phải đầu hàng không điều kiện. B. Có ảnh hưởng quốc tế to lớn.
C. Giải phóng vùng đất đai rộng lớn. D. Sử dụng chiến thuật đánh nhanh thắng
nhanh.
Câu 28: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ (năm 1954) Hiệp định Pari (năm 1973):
A. thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
B. quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày.
C. các nước đế quốc cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.
Câu 29: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian
1.chiến thắng Vạn Tường
2.chiến thắng Ba Gia
3.chiến thắng 2 mùa khô
4.chiến thắng Điện Biên Phủ trên không
A. 2-4-3-1 B. 1-3-2-4 C. 2-1-3-4 D. 1-2-3-4
Câu 30: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 là gì?
A. Mĩ buộc phải đến hội nghị Pa-ri để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
C. Đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa”
chiến tranh xâm lược
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
---------- HẾT ---------
Trang 4/4- Mã Đề 101